Xem mẫu
- C hương 5: PHÂN TÍCH VÀ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NHTM
- NỘI DUNG
5.1 Mục đích và thông tin phục vụ phân tích
5.2. Nội dung phân tích và đánh giá
5.3. Xếp hạng ngân hàng thương mại
- 5.1.1. Mục đích và ý nghĩa của phân tích
- Mục đích
• Phát hiện các tồn tại, khuyến khích các lợi thế để sử dụng
tốt nhất nhằm mục tiêu thu lợi nhuận.
• Rõ mục tiêu kết quả mà NH cần đạt đến
• Tính toán và dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả,
từ đó có quyết định phương hướng cụ thể.
- Ý nghĩa
• Thấy được thực trạng quy mô, chất lượng hoạt động, tốc
độ phát triển
• Là công cụ kiểm soát tính đúng đắn của hoạt động kế
toán, thống kê, báo cáo của NH
• Là cơ sở để đánh giá lại chiến lược kinh doanh
- 5.1.2. Phương pháp và thông tin phục vụ phân tích
- Phương pháp phân tích
• Phương pháp so sánh
• Phương pháp phân tích tỉ lệ
• Phương pháp Dupont
• Phương pháp cho điểm
- Yêu cầu về XD chỉ tiêu phân tích
• Nêu được mối liên hệ giữa các bộ phận
• Trong hệ thống chỉ tiêu phải có chỉ tiêu mang tính chất
chung phản ánh tổng hợp HĐNH; các chỉ tiêu bộ phận
phản ánh từng mặt.
• Đảm bảo sự thống nhất về nội dung, phương pháp và
phạm vi tính toán chỉ tiêu.
- 5.1.2. Phương pháp và thông tin phục vụ phân tích
- Nguyên tắc trong phân tích
• Xem xét các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh
ngân hàng trong quá trình vận động, biến đổi và phát
triển.
• Xem xét các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh
ngân hàng trong mối liên hệ biện chứng.
• Xem xét các chỉ tiêu xuất phát từ thực tế khách quan
và phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
• Xem xét các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh
ngân hàng phải thường xuyên phát hiện mâu thuẫn
giữa các mặt hoạt động.
- 5.1.2. Phương pháp và thông tin phục vụ phân tích
- Thông tin phục vụ phân tích
• Các báo cáo tài chính của ngân hàng
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo thu nhập
• Các báo cáo của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban
kiểm soát, các hội đồng chuyên môn.
• Các đánh giá của cơ quan kiểm toán.
• Các đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan
xếp hạng tín nhiệm… về hoạt động của ngân hàng.
• Các báo cáo của cơ quan tư vấn (nếu có).
• Các tài liệu khác có liên quan.
• Các báo cáo về hoạt động tài chính của thị trường tài
chính, Hiệp hội ngân hàng.
- 5.2.1. Phân tích vốn chủ sở hữu
(1) Quy mô vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ
(2) Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu
Tốc độ tăng vốn CSH = Vốn CSHt – Vốn CSHt-1
Vốn CSHt-1
(3) Tỉ trọng từng khoản mục vốn CSH
Tỉ trọng từng khmuc vốn CSH = Vốn CSH loại x
Tổng vốn CSH
(4) Mức bảo toàn vốn thực tế
Mức bảo toàn vốn thực tế = Vốn CSH phải bảo toàn đến cuối
kì - Vốn CSH thực có cuối kì
- 5.2.1. Phân tích vốn chủ sở hữu
Vốn CSH phải = Vốn CSH thực x Chỉ số giá
bảo toàn đến cuối kì có đầu kì bình quân
(4) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong quan hệ với vốn huy động
(thông thường chỉ tiêu này ≥ 5%)
(5) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản.
(6) Tỉ lệ giữa giá trị TSCĐ, mua cổ phần với Vốn CSH.
(7) Dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng so với Vốn CSH
(≤15%).
(8) Hệ số an toàn vốn = Vốn chủ sở hữu ≥9%
(CAR) TS chuyển đổi theo hệ số rủi ro
CAR tính riêng lẻ cho từng chi nhánh và CAR hợp nhất
Vốn csh = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 – Các khoản phải trừ
TS bao gồm TS nội bảng và ngoại bảng.
- 5.2.2. Phân tích vốn huy động
Khi phân tích đánh giá về nguồn vốn huy động của
NH cần xem xét đánh giá trên các khía cạnh:
• Số lượng: quy mô và tốc độ tăng trưởng
• Chất lượng:
Tính ổn định của nguồn vốn
Chi phí của nguồn vốn: - Chi phí lãi suất
- Chi phí phi lãi
Hiệu quả sử dụng vốn huy động (sự cân đối giữa
vốn huy động và hoạt động đầu tư, cho vay).
- 5.2.2. Phân tích vốn huy động
ChØ tiªu C¸ch x¸c ®Þnh Môc ®Ých sö
dông
1. Tèc ®é tăng NV huy ®éng kú nµy
nguån vèn HĐ
*100
NV huy ®éng kú tríc иnh gi¸ sù tăng
trưëng vµ c¬ cÊu
2. Tû träng NV huy ®éng lo¹i i nguån vèn huy
tõng nguån vèn ®éng
Tæng NV huy ®éng *100
HĐ
3. HÖ sè biÕn Møc tăng trëng cña nguån vèn
®éng cña huy ®éng trong kú иnh gi¸ hiÖu
NVHĐ so víi qu¶ sö dông
tÝn dông ®Çu t Møc tăng trëng cña tÝn dông ®Çu nguån vèn huy
t trong kú ®éng
- 5.2.2. Phân tích vốn huy động
ChØ tiªu C¸ch x¸c ®Þnh Môc ®Ých
sö dông
4. Vßng quay DS chi tr¶ NV HĐ trong kú
cña nguån vèn иnh gi¸
SD binh qu©n NVHĐ trong kú vÒ ®é æn
huy ®éng
®Þnh cña
5.Tû lÖ biÕn Đé lÖch chuÈn cña nguån tiÒn göi nguån vèn
®éng cña nguån Sè dư tiÒn göi binh qu©n trong kú *100 huy ®éng
tiÒn göi
6. L·i suÊt binh SDu b×nh * LS binh qu©n
qu©n cña qu©n NVHĐ lo¹i NVHĐ lo¹i i
NVHĐ trong kú i иnh gi¸
Tæng nguån vèn HĐ binh qu©n vÒ chi phÝ
nguån vèn
7.Gi¸ thµnh hoµ Chi phÝ tr¶ l·i + Chi phÝ kh¸c cho HĐV huy ®éng
vèn binh qu©n
Tæng NVHĐ binh * HÖ sè sö dông vèn
qu©n trong kú trªn tæng VHĐ
- 5.2.2. Phân tích vốn huy động
- Các chỉ tiêu khác
Vốn huy động trên thị trường II
Vốn huy động trên thị trường I
Tỉ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn
(A-B)/C x 100% ≤ 30%
+ A là tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn
+ B là tổng nguồn vốn trung và dài hạn được sử dụng
để cho vay trung dài hạn
+ C là tổng nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng (theo
quy định) để cho vay trung dài hạn
Nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và
dài hạn: các loại tiền gửi không kỳ hạn, nguồn vốn huy
động từ phát hành giấy tờ có giá, các nguồn huy động
và vay có kỳ hạn còn lại đến 12 tháng.
- 5.2.3. Phân tích chất lượng tài sản
* Nhóm chỉ tiêu phân tích qui mô, cơ cấu tín dụng
(1) Doanh số cho vay; Doanh số thu nợ; Dư nợ tín
dụng
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + Doanh số cho vay trong
kì - Doanh số thu nợ trong kì
(2) Tốc độ tăng dư nợ TD (tổng dư nợ và từng loại TD)
Tốc độ tăng = Dư nợ TD kỳ SS - Dư nợ TD kỳ gốc
dư nợ TD Dư nợ tín dụng kỳ gốc
(3) Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động
(4) Tỉ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động (ở VN, tỉ lệ
cấp TD so với nguồn vốn huy động đối với các NHTM
≤ 80%).
- 5.2.3. Phân tích chất lượng tài sản
(5) Tỷ trọng từng loại tín dụng
Tỷ trọng từng = Dư nợ tín dụng loại i
loại TD Tổng dư nợ
(6) Mức độ tập trung tín dụng vào các khách hàng lớn
Mức độ tập trung =Tổng dư nợ TD các khách hàng lớn
TD vào KH lớn Tổng dư nợ
* Nhóm chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng
(1) Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (≤2% quốc tế, 3% VN)
(2) Tỷ lệ nợ quá hạn theo 3 nhóm (3, 4, 5) trên tổng dư nợ
(3) Tỷ lệ nợ không thể thu hồi trên tổng dư nợ.
Hệ số này ở mức 0% là tốt nhất, ở mức 1% là có vấn đề.
- 5.2.3. Phân tích chất lượng tài sản
* Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng bù đắp rủi ro
(1) Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất
Hệ số khả năng bù đắp = Dự phòng tín dụng
các khoản cho vay bị mất Nợ không thể thu hồi
Hệ số này phải bằng 1, nếu < 1 thể hiện ngân hàng
không bù đắp được nợ không có khả năng thu hồi.
Hệ số khả năng bù đắp = LNTT + Dự phòng tín
dụng
các khoản cho vay bị mất Nợ không thể thu hồi
(2) Dự phòng / Nợ quá hạn
(3) Dự phòng / Nợ xấu đã thanh lí
(4) Dự phòng / Nợ khó đòi
- 5.2.3. Phân tích chất lượng tài sản
* Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động TD
(1) Thu nhập từ lãi trong kỳ
(2) Mức tăng trưởng thu lãi trong kì
Mức tăng trưởng = Thu lãi kỳ này – Thu lãi kỳ trc (KH)
thu lãi trong kỳ Thu lãi kỳ trước (KH)
(3) Tỷ trọng thu nhập lãi/ Tổng thu nhập
(4) Thu lãi thuần trong kỳ = Thu lãi – Chi lãi
(5) Thu lãi thuần – Chi phi dự phòng tín dụng
(6) Tỷ lệ lãi cơ bản ròng:
Thu nhập từ lãi – Chi phí trả lãi
Tài sản sinh lời bình quân
- 5.2.3. Phân tích chất lượng tài sản
- Chỉ tiêu đánh giá hoạt động đầu tư
• Tổng giá trị đầu tư / Tổng tài sản
• Tỷ trọng từng loại tài sản đầu tư / Tổng giá trị đầu tư
• Tổng góp vốn liên doanh mua cổ phần/ Vốn CSH
• Giới hạn góp vốn liên doanh, mua cổ phần tại 1 đối
tác/ Vốn chủ sở hữu
• Thu nhập từ hoạt động đầu tư / Tổng thu nhập
• Dự phòng giảm giá chứng khoán / Tổng đầu tư
• Tỷ lệ sinh lời = Thu nhập từ hoạt động đầu tư
của TS đtư Tổng gtrị TS đầu tư
- 5.2.4. Phân tích năng lực quản trị
- Năng lực quản trị ngân hàng thể hiện
• Mức độ chi phối và khả năng giám sát của hội
đồng quản trị đối với ban giám đốc
• Cơ cấu tổ chức, tình hình phân bổ nguồn lực của
NH
• Số lượng và chất lượng các quy chế nội bộ
• Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong mối
tương quan với quy mô ngân hàng,
• Tinh thần đoàn kết, ý thức chấp hành pháp luật...
của các thành viên HĐQT, ban kiểm soát, ban điều
hành ...
- 5.2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
- Thu nhập của ngân hàng
Thu nhập của NH gồm: thu từ HĐKD và các khoản thu
khác như thanh lý tài sản, tài sản thừa trong kinh doanh,
các khoản phạt…
Thu từ hoạt động kinh doanh
•Thu lãi cho vay
•Thu lãi tiền gửi
•Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần
•Thu kinh doanh vàng bạc, đá quý
•Thu kinh doanh ngoại tệ
•Thu mua bán chứng khoán
•Thu dịch vụ khác: phí bảo lãnh, phí thanh toán…
- 5.2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
(1) Tổng thu nhập từ lãi = Thu nhập từ lãi cho vay +
Thu nhập từ lãi tiền gửi + Thu từ lãi chứng khoán +
Thu nhập từ lãi cho thuê
(2) Tỷ trọng từng khoản mục thu nhập
Tỷ trọng từng = Thu nhập của từng khoản mục
KM thu nhập Tổng thu nhập
(3) Tỷ lệ thu dịch vụ/ Tổng thu nhập
(4) Tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/ LN trước
thuế
nguon tai.lieu . vn