Xem mẫu
- Chương 2: Môi trường thương mại và đầu tư quốc tế
1. Đăc điểm của hoạt động mậu dịch và đầu tư
trực tiếp
2. Các lý thuyết về mậu dịch quốc tê
3. Các lý thuyết về đầu tư trực tiếp
4. Các rào cản về mậu dịch và đầu tư trực tiếp
1
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
FDI inflow
1.200
1.000
0.800
FDI inflow
%
0.600 Developed country
0.400 Developing country
0.200
0.000
80 983 986 989 992 995 998 001 004
19 1 1 1 1 1 1 2 2
year
2
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
World FDI inflows
1600.00
1400.00
1200.00 World FDI inflows
Value (billions)
1000.00 USA FDI inflows
800.00
EU15 FDI inflows
600.00
400.00 Japan FDI inflows
200.00 3 majors FDI inflows
0.00
-200.00
89
80
83
86
92
95
98
01
04
19
19
19
19
19
19
19
20
20
Year
3
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
World FDI outflows
1400.00
1200.00
World FDI outflows
Value (billions)
1000.00
USA FDI outflows
800.00
EU15 FDI outflows
600.00
Japan FDI outflows
400.00
200.00 3 majors FDI outflows
0.00
1980
1983
1986
1989
1992
1995
1998
2001
2004
Year
4
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
Proportion of FDI inflows
1.200
1.000
World FDI inflows
0.800
USA FDI inflows
0.600
%
EU15 FDI inflows
0.400
Japan FDI inflows
0.200
3 majors FDI inflows
0.000
-0.200 80 83 86 89 92 95 98 01 04
19 19 19 19 19 19 19 20 20
Year
5
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
Proportion of FDI outflows
1.200
1.000 World FDI outflows
0.800 USA FDI outflows
%
0.600 EU15 FDI outflows
0.400 Japan FDI outflows
0.200 3 majors FDI outflows
0.000
0 3 6 9 2 5 8 1 4
19 8 19 8 19 8 19 8 19 9 19 9 19 9 20 0 20 0
Year
6
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
Export
10000
year
8000
value (billions)
world export
6000 USA export
4000 EU15 export
Japan export
2000
China export
0
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
year
7
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
World & 4 majors export
10000
8000
Value (billions)
6000 World
4000 Four majors
2000
0
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
Year
8
- I. International business and the Triads
World & 4 majors' import
10000.00
Value (billions)
8000.00
6000.00 World import
4000.00 four majors import
2000.00
0.00
94
96
98
00
02
04
19
20
20
19
19
20
Year
9
- I.Hoạt động mậu dịch và đầu tư trực tiếp
(X+M) %
1.20
World
1.00
USA
Proportion
0.80
EU15
0.60
Japan
0.40
China
0.20
4 majors
0.00
4 5 6 7 8 9 0 1 2 3
19 9 19 9 19 9 19 9 19 9 19 9 20 0 20 0 20 0 20 0
Year
10
- II. Các lý thuyết về mậu địch quốc tế
Các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế
Chủ nghĩa trọng thương
Lợi thế tuyệt đối
Lợi thế tương đối
Sự dồi dào của các yếu tố sản xuất
Lợi thế cạnh tranh
11
- II. 1. Các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế
Lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tê’
Chủ nghĩa trọng thương (Xuất hiện từ giửa TK 16)
Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776)
Lợi thế tương đối(David Ricardo, 1817)
Lý thuyết vè sự đồi dào của các yếu tố sản xuất
Lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tê’ (Michael Porter)
Các lý thuyết nhằm trả lời 3 câu hỏi:
Chiều hướng mậu dịch
Cơ sở của sự trao đổi
Phúc lợi từ mậu dịch quốc tê’
12
- Tiến trình phát triển của các lý thuyết về mậu
dịch quốc tế
13
- Các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế
Chủ nghĩa trọng thương
Đặt mục tiêu thặng dư trong cán cân mậu dịch quốc
tế (X-M) >0 ? Tại sao?
Vàng là phương tiên thanh toán và đo lường của cải
của quốc gia
Hạn chế của lý thuyết nầy: Tổng phúc lợi của xã hội
bằng 0
14
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Lợi thế tuyệt đối của một quốc gia về môt mặt hàng :
Được quy định bởi năng suất lao động
Quốc gia nào có năng suất lao động cao so với quốc gia còn
lại về một mặt hàng sẽ có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng đó
Sự chuyên môn hoá và trao đổi dựa trên lợi thế tuyệt đối sẽ
đảm bảo cho cả hai quốc gia cùng có lợi
Sử dụng mô hình 2x2 để giải thích 3 câu hỏi về mậu
dịch quốc tế
15
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Có MDQo: Pw (Thể hiện
A B một đơn vị hàng x đổi được
bao nhiêu y)
x 10 4 0.6 < Pw < 2
y 6 8 Phúc lợi từ mậu dịch quốc
tế
Khi không có mậu dịch Giả sử mỗi quốc gia chỉ có
2 lao động
quốc tê’
A: 6y/10x = 0.6 (1x = 0.6y) Không có MDQT: 14x and
14y
B: 8y/4x = 2 (1x = 2y)
Có MDQT: 20x and 16y
16
- Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Lợi thế so sánh được quyết
Ví dụ
định bởi
Năng suất tương đối của mặt
hàng tại quốc gia này cao A B
hơn quốc gia còn lại
X 10 2
Hoặc:
Chi phí cơ hội để sản xuất ra Y 6 5
mặt hàng đó thấp hơn quốc
gia còn lại.
17
- Lý thuyết về sự dồi dào của các yếu tố sản
xuất (Hecscher-Ohlin-Samuelson)/lý thuyết
HOS
Các quốc gia được phân loại thành: dồi dào vầ vốn hay lao
động
Nếu (K/L)A > (K/L)B:Quốc gia A dồi dào về vốn và B dồi dào về lao
động
Hàng hóa được phân loại thành hàng hóa thâm dụng vốn
và thâm dụng lao động
Nếu (K/L)x > (K/L)y : hàng X được gọilà hàng thâm dụng vốn và Y được
gọi là thâm dụng lao động
Quốc gia nào dồi dào về vốn sẽ có lợi thế trong việc sản
xuất hàng thâm dụng vốn, ngược lại quốc gia dồi dào
về lao động sẽ có lợi thế về mặt hàng thâm dụng lao
động
18
- Sự mở rộng của lý thuyết HOS
Lý thuyết HOS không giải thích được việc xuất
khẩu những mặt hàng có nguồn gốc từ tài
nguyên thiên nhiên ở những nước đang phát
triển.
Krugman cho rằng hàm sản xuất gồm 3 yếu tố :
vốn, lao động, đất đai (yếu tố sản xuất đặc biệt).
Chính yếu tố nào cho phép các quốc gia có lợi
thế trong việc sản xuất những mặt hàng có
nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên.
19
- Tự do mậu dịch đem lại phúc lợi cho người tiêu dùng
P
S
M
E
PE
A B
Pw
N D
QA QE QB Q
Thặng dư của người tiêu dùng gia tăng lên : PEBWE
20
nguon tai.lieu . vn