Xem mẫu

  1. Chương 1 Tổng quan về quản trị:  Quản trị trong môi trường  bất ổn
  2. MỤC TIÊU CHƯƠNG Tại sao quản trị đổi mới là quan trọng? Định nghĩa về quản trị  Các chức năng của quản trị  Sự hữu hiệu và hiệu quả của tổ chức Các kỹ năng quản trị Phân loại nhà quản trị Những thách thức khi trở thành quản trị viên Các vai trò của nhà quản trị Quản trị trong DNVVN và tổ chức phi lợi nhuận Những năng lực quản trị hiện đại 2
  3. Quản trị sáng tạo tại nơi làm  việc trong bối cảnh mới Sự thay đổi nhanh chóng của môi trường: Công nghệ Toàn cầu hóa Ở nơi làm việc trong bối cảnh mới, công việc là thay  đổi liên tục và linh hoạt Thành công phụ thuộc vào sáng tạo và cải tiến liên tục 3
  4. Những năng lực quản trị mới Nhà quản trị  Đạt được nhiều với ít nỗ lực nhất (đạt được tính hiệu quả)  Tìm cách thu phục cả trái tim và trí óc người lao động  Xem sự thay đổi là tự nhiên  Truyền cảm hứng cho tầm nhìn và các giá trị văn hóa Cho phép mọi người tạo lập nơi làm việc có tính hợp tác   Cho phép con người tạo lập nơi làm việc hiệu quả 4
  5. ĐỊNH NGHĨA VỀ QUẢN TRỊ Quản trị là toàn bộ các hoạt động hướng tới việc đạt  được mục tiêu của tổ chức một cách hữu hiệu và hiệu  quả thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, và  kiểm soát các nguồn lực của tổ chức               Richard L. Daft Nhà quản trị hiệu quả ngày nay là người hỗ trợ, giúp  mọi người làm việc và trở thành người tốt nhất Nhà quản trị tốt nhất ngày nay là biết “đối mặt với  tương lai.” Các nhà quản trị sử dụng phong cách lãnh đạo phân  quyền 5
  6. 6 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA KHÁC VỀ QUẢN TRỊ “Quản trị là nghệ thuật khiến cho công việc được thực hiện  thông qua người khác”   Mary Parker Follet  Quản trị là tiến trình làm việc với và thông qua người khác  để đạt các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường thay  đổi. Trọng tâm của tiến trình này là tính hữu hiệu và hiệu  quả của việc sử dụng các nguồn lực giới hạn” Robert Kreitner Quản trị là một quá trình kỹ thuật và xã hội nhằm sử dụng  các nguồn, tác động tới hoạt động của con người và tạo  điều kiện thay đổi để  đạt được mục tiêu của tổ chức                                                                       Robert  Albanece Quản trị là việc thiết lập và duy trì một môi trường nơi mà 
  7. Quản trị hiện đại Từ tiếp cận truyền thống     Đến những năng  lực mới Nguyên lý quản trị Giám sát công việc Từ người kiểm soát Đến người tạo điều kiện Hoàn thành nhiệm vụ Từ giám sát cá nhân Đến lãnh đạo nhóm Quản trị mối quan hệ  Từ mâu thuẫn  Đến hợp tác, trao đổi và cạnh tranh Lãnh đạo Từ độc đoán/ Đến phân quyền chuyên chế Đến động viên thực  Từ duy trì ổn định Thiết kế hiện sự thay đổi 7
  8. Các nhà quản trị làm gì? Nguồn: Based on “What Do  Managers Do?” The Wall  Street Journal Online,  http://guides.wsj.com/manage ment/developing­a  ­leadership­style/what­do­ managers­do/ (accessed  August 11, 2010), article  adapted from Alan Murray,  The Wall Street Journal  Essential Guide to  Management (New York:  Harper Business, 2010) Perter Drucker 8
  9. Tiến trình quản trị Các chức năng của quản trị Hoạch định Thiết lập mục  tiêu và cách thức  Nguồn lực đạt chúng Kết quả - Con người Kiểm soát - Đạt mục  Tổ chức - Tài chính Giám sát hoạt  tiêu Phân công trách  - Vật tư động và điều  - Sản phẩm nhiệm và thực  - Công nghệ chỉnh đúng - Dịch vụ hiện công việc - Thông tin - Hữu hiệu Lãnh đạo - Hiệu quả Sử dụng sự ảnh  hưởng để thúc  đ ẩy 9
  10. Hiệu quả hoạt động của tổ  chức/Organizational Performance Tổ chức: Thực thể xã hội (Social entity) được định hướng theo  mục tiêu và được cấu trúc có chủ định tr ước Tổ Hoạch Lãnh Kiểm định chức đạo tra Các nguồn lực của tổ chức đ ược  Nguồn nhân lực       sử dụng để đạt mụNhà c tiêu Nguồn lực tài chính Mục quản trị tiêu   Nguồn lực vật chất Nguồn thông tin Các chức năng quản trị Tính hữu hiệu của tổ chức (Organizational effectiveness):    Đạt được mục tiêu thích đáng  Hiệu quả của tổ chức (Organizational efficiency): Đề c 10ập 
  11. Hiệu quả (Efficiency) và hữu  hiệu (Effectiveness)  Hiệu quả  Thấp Cao Hiệu quả thấp/ Hiệu quả cao/tính hữu hiệu cao tính hữu hiệu cao Cao Nhà quản trị chọn đúng các mục tiêu  Nhà quản trị chọn đúng các mục tiêu  để theo đuổi và sử dụng tốt nguồn  để theo đuổi, nhưng sử dụng kém  lực để đạt các mục tiêu Hữu hiệu  nguồn lực để đạt các mục tiêu Hiệu quả thấp/ Hiệu quả cao/ tính hữu hiệu thấp tính hữu hiệu thấp Thấp Nhà quản trị chọn sai mục tiêu để  Nhà quản trị chọn các mục tiêu  theo đuổi và sử dụng tồi nguồn lực không hợp lý để theo đuổi, sử dụng  tốt nguồn lực để đạt các mục tiêu 11
  12. Các kỹ năng quản trị Ba loại kỹ năng: Nhận thức, nhân sự/quan hệ con  người, chuyên môn/kỹ thuật Mức độ của các kỹ năng có thể khác nhau nhưng tất cả  các nhà quản trị phải có các kỹ năng đó Việc áp dụng các kỹ năng quản trị thay đổi khi nhà  quản trị thăng tiến trong hệ thống thang bậc quản trị 12
  13. Kỹ năng quản trị: Nhận  thức Dựa trên sự hiểu biết để nhìn nhận tổ chức một cách  tổng thể, và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành  nên tổng thể đó Bao gồm: - Khả năng tư duy - Khả năng xử lý thông tin - Khả năng hoạch định - Nhận dạng, đánh giá giải quyết các vấn đề phức tạp Đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị cấp cao 13
  14. Kỹ năng quản trị: Nhân sự/quan hệ  con người Khả năng thực hiện công việc với và thông qua người  khác, thực hiện công việc hiệu quả như là thành viên  nhóm. Bao gồm khả năng :Động viên, hỗ trợ, phối hợp, lãnh  đạo, truyền thông và giải quyết xung đột Quan trọng đối với nhà quản trị cấp trung Tầm quan trọng ngày càng gia tăng đối với nhà quản trị  ở mọi cấp và mọi tổ chức 14
  15. Kỹ năng quản trị: Chuyên môn/kỹ  thuật Khả năng sử dụng thành thạo các phương pháp, kĩ  thuật, công cụ cần thiết khi thực hiện các chức năng cụ  thể.  Sự tinh thông các kiến thức chuyên biệt, khả năng phân  tích, năng lực sử dụng phương pháp, kỹ thuật và thiết bị  liên quan đến giải quyết các vấn đề trong một lĩnh vực  cụ thể  Quan trọng đối với nhà quản trị cấp thấp/ cơ sở. 15
  16. Mối quan hệ giữa các kỹ năng đối  với quản trị Kỹ năng chuyên môn Nhân viên Kỹ năng nhân sự Kỹ năng  nhận thức trung Nhà quản trị cấp  Kỹ năng chuyên môn Kỹ năng nhân sự Kỹ năng nhận thức 16
  17. Thế nào là một nhà quản trị giỏi? Để  biết  cách  phát  triển  một  nhà  quản  trị  giỏi,  các  nhà  lãnh  đạo  cao  cấp  của  Google thực hiện nghiên cứu tóm lược, khảo sát các phản hồi, và các quyết định  bổ nhiệm để xem những phẩm chất hình thành một nhà quản trị giỏi. Kết quả có  8 hành vi tốt được phát hiện sắp xếp theo thứ tự mức độ quản trọng là 1. Là một huấn luyện viên tốt 2. Trao quyền cho người lao động và đừng quản lý một cách vụ vặt 3. Thể hiện mối quan tâm đến sự thành công của các thành viên trong đội và tình  trạng hoàn hảo về thể chất của người lao động 4. Tập trung vào năng suất và định hướng theo kết quả 5. Trở  thành  một  nhà  truyền  thông  tốt  và  lắng  nghe  các  thành  viên  trong  đội/nhóm 6. Giúp cho nhân viên phát triển nghề nghiệp 7. Có một tầm nhìn rõ ràng và chiến lược cho đội/nhóm 8. Có những kỹ năng chuyên môn để đưa ra những lời khuyên cho các thành viên  trong đội/nhóm Nguồn: Các yêu cầu của Google để trở thành nhà quản trị giỏi, Adam Bryant  (2011) 17
  18. Khi nào thất bại trong việc sử dụng các kỹ  năng???? Những thất bại nói chung về quản trị: Không lắng nghe khách hàng Không có khả năng tạo động lực cho nhân viên Không xây dựng các nhóm Không có khả năng tạo ra sự hợp tác Thất bại trong xác định rõ ràng những kết quả thực hiện  mong đợi  Kỹ năng truyền thông và giao tiếp kém 18
  19. Changing Organizations”, Business Horizon 50 (2007): 145­155, Table I, with permission from Elsevier  19 Nguồn:  Adapted  from  Clinton  O.  Longenecker  et  al,  “Causes  and  Consequences  of  Managerial  Failure  in  Rapidly  10. Thực tiễn hoạch định kém/làm việc thụ  động 9. Không có khả năng lãnh đạo và  động viên người khác 8. Không có khả năng phát triển sự hợp  tác/làm           việc theo nhóm 7. Thiếu sự liêm chính cá nhân và sự đáng tin  cậy 6. Thất bại trong việc ủy quyền và giao  quyền 5. Thất bại trong việc điều chỉnh và xóa bỏ thói  quen 4. Thất bại trong việc định rõ phương hướng/kết  quả 3. Không tương thích giữa con người và công  việc 2. Mối quan hệ làm việc/tương tác cá nhân kém 1. Kỹ năng và thực hiện truyền thông kém nhà quản trị Mười nguyên nhân hàng đầu dẫn đến thất bại của 
  20. Phân loại nhà quản trị: Theo chiều dọc Nhà quản trị cấp cao: Chịu trách nhiệm đối với toàn  bộ hoạt động của tổ chức Quản trị viên cấp trung: Chịu trách nhiệm đối với  hoạt động của những đơn vị kinh doanh và các bộ phận  chủ yếu của tổ chức Quản trị cấp cơ sở/tác nghiệp: Chịu trách nhiệm trực  tiếp đối với hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ Quản trị viên dự án: Chịu trách nhiệm về những công  việc có tính thời hạn của dự án 20
nguon tai.lieu . vn