Xem mẫu

  1. Chương 7 Quản lý nhà nước về công nghệ 7.1. Chức năng và các đặc trưng quản lý nhà nước về công nghệ 7.1.1.Vai trò chức năng Nhà nước trong quản lý khoa học và công nghệ 7.1.2. Các đặc trưng của quản lý khoa học và công nghệ 7.2.Quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 7.2.1.Quyền hạn và nghĩa vụ của bộ Khoa học công nghệ 7.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ 7.2.3 Nội dung quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 7.2.4. Thực trạng cơ chế quản lý khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay 71
  2. 7.1. Chức năng và các đặc trưng quản lý nhà nước về công nghệ 7.1.1. Chức năng Nhà nước trong quản lý khoa học và công nghệ 7.1.2. Các đặc trưng của quản lý khoa học và công nghệ 72
  3. 7.1.1. Chức năng Nhà nước trong quản lý khoa học và công nghệ Chức năng định hướng, tổ chức Đảm bảo để khoa học và công nghệ là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội, An ninh quốc phòng Chức năng thúc đẩy, kích thích • Đảm bảo sự phát triển ổn định và liên tục của khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng và phát triển công nghệ Chức năng hành chính, điều chỉnh • Thực hành chức năng công quyền đối với các hoạt động phát triển công nghệ
  4. 7.1.2. Các đặc trưng của quản lý khoa học và công nghệ  Đặc trưng thể hiện mối quan hệ giữa quản lý KH&CN với quản lý phát triển CN (Trong thực tế 3 giai đoạn: nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và tiến hành sản xuất luôn có sự tương tác và lồng ghép đan xen)  Đặc trưng nền kinh tế ngành, có liên hệ giữa các cơ quan quản lý công nghệ 74
  5. 7.2. Quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 7.2.1.Quyền hạn và nghĩa vụ của bộ Khoa học công nghệ 7.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ 7.2.3. Nội dung quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 7.2.4. Thực trạng cơ chế quản lý khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay 75
  6. 7.2.1.Quyền hạn và nghĩa vụ của bộ Khoa học công nghệ  Quyền hạn: Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ ở Việt Nam;  Nhiệm vụ: Nhiệm vụ, trách nhiệm được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ- CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 76
  7. 7.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ 77
  8. 7.2.3. Nội dung quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ khoa học và công nghệ; 2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về khoa học và công nghệ; 3. Tổ chức bộ máy quản lý khoa học và công nghệ; 4. Tổ chức, hướng dẫn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; 5. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; 78
  9. 7.2.3. Nội dung quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 6. Quy định việc đánh giá, nghiệm thu, ứng dụng và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chức vụ khoa học; giải thưởng khoa học và công nghệ và các hình thức ghi nhận công lao về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân; 7. Tổ chức, quản lý công tác thẩm định khoa học và công nghệ; 8. Tổ chức, chỉ đạo công tác thống kê, thông tin khoa học 79 và công nghệ;
  10. 7.2.3. Nội dung quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt nam 9. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ; 10. Tổ chức, quản lý hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ; 11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khoa học và công nghệ; xử lý các vi phạm pháp luật về khoa học và công nghệ 80
  11. 7.2.4. Thực trạng cơ chế quản lý khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay  Thành tựu  Tồn tại và nguyên nhân  Các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý KH & CN 81
  12. 82
nguon tai.lieu . vn