Xem mẫu

Chương 7 Đánh giá hiệu quả của DMĐT cổ phiếu Quản Lý Danh Mục Đầu Tư Th. S Phạm Hoàng Thạch Mục tiêu học tập chương 7 1. Các phương pháp đo lường hiệu quả 1 DMĐT  Đo lường TSSL thực của DMĐT theo thời gian  Đánh giá kết quả hoạt động của DMĐT theo phương pháp của Sharp  Đánh giá kết quả hoạt động của DMĐT theo phương pháp của Treynor  Đánh giá kết quả hoạt động của DMĐT theo phương pháp của Jensen 2. Các chiến lược quản lý DMĐT 7-2 Đo lường TSSL cổ phiếu TSSL của 1 cổ phiếu thường được tính bởi thu nhập vốn và thu nhập cổ tức t+1 + t+1 t+1 t 7-3 Đo lường TSSL DMĐT Khi đánh giá DMĐT, cần thận trọng trong việc tính TSSL. Vì có nhiều dòng tiền ra (outflow) và dòng tiền vào (inflow) trong việc quản lý DMĐT. DMĐT có thể tăng trưởng 10% mỗi kì nhưng giá trị cuối kì có thể nhỏ hơn giá trị đầu kì 0 Giá trị đầu kì $100 Dòng tiền vào (ra) 0 Số tiền đầu tư $100 Giá trị cuối kì $110 Kì 1 2 3 $110 $231 $55 $100 ($181) $210 $50 $231 $55 7-4 Đo lường TSSL DMĐT (tt) 0 TSSL 20% DMĐTA Giá trị đầu kì $100 Dòng tiền vào (ra) $100 Số tiền đầu tư $200 Giá trị cuối kì $240 DMĐT B Giá trị đầu kì $100 Dòng tiền vào (ra) 0 Số tiền đầu tư $100 Giá trị cuối kì $120 Kì 1 2 -10% 10% $240 $126 ($100) 0 $140 $126 $126 $138,60 $120 $198 $100 ($100) $220 $98 $198 $107.80 3 $138.60 0 $107.80 0 7-5 Đo lường rủi ro Có 2 phương pháp đo lường rủi ro: rủi ro tổng thể và rủi ro hệ thống Đối với quỹ nhỏ: rủi ro phù hợp là rủi ro tổng thể (đo lường bằng độ lệch chuẩn) Đối với quỹ lớn như quỹ hưu trí của các công ty lớn: rủi ro phù hợp là rủi ro hệ thống (đo lường bằng hệ số beta) 7-6 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Tỉ số Sharp • Chỉ số này xếp hạng những DMĐT theo TSSL vượt trội so với độ lệch chuẩn của TSSL. DMĐT nào có tỉ số Sharp lớn hơn thì tốt hơn • Các nhà đầu tư cá nhân thường sử dụng tỉ số Sharp để đo lường hiệu quả hoạt động khi đầu tư vào các DMĐT (mutual fund). Rủi ro nhà đầu tư phải đối đầu là rủi ro tổng thể của DMĐT đó (được đo lường bằng độ lệch chuẩn). Nếu nhà đầu tư kì vọng một mức rủi ro khác với rủi ro của DMĐT, họ có thể cho vay hoặc đi vay 7-7 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Tỉ số Sharp (tt) • DMĐT nằm trên đường RF-A được ưa thích hơn (tối ưu hơn) DMĐT nằm trên đường RF-B. Tại sao – DMĐT RF-A có TSSL cao hơn với cùng mức rủi ro – DMĐT RF-A có mức rủi ro thấp hơn với cùng mức TSSL • Tỉ số Sharp Sharp−ratio = RP −RF P 7-8 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Tỉ số Sharp (tt) • Theo tỉ số Sharp thì DMĐT B tốt hơn DMĐTA. Tuy nhiên sự khác biệt chỉ số TSSL với danh mục thị trường sẽ cho kết quả DMĐT A tốt hơn DMĐT B vì khoảng cách A – A’ lớn hơn khoảng cách B – B’ • Phương trình đối chiếu RP = RF + RM −RF P M 7-9 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Tỉ số Treynor • Xem xét hiệu quả DMĐT trên không gian beta. • Chỉ số này xếp hạng những DMĐT theo TSSL vượt trội so với hệ số beta. DMĐT nào có tỉ số Treynor lớn hơn thì tốt hơn • Tỉ số Treynor Treynor −ratio = RP −RF P 7-10 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Phương pháp Jensen • Theo tỉ số Treynor thì DMĐT B tốt hơn DMĐTA. Tuy nhiên sự khác biệt chỉ số TSSL với danh mục thị trường sẽ cho kết quả DMĐT A tốt hơn DMĐT B vì khoảng cách A – A’ lớn hơn khoảng cách B – B’ • Phương trình đối chiếu RP = RF +(RM −RF )P 7-11 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Phương pháp Jensen (tt) • Hệ số alpha là khác biệt giữa TSSL kì vọng ước lượng bởi CAPM và TSSL thực tế. Alpha khác 0 chứng tỏ cổ phiếu (DMĐT) đó không nằm trên đường CAPM R = RF +(RM −RF )i R −RF +(RM −RF )i  =0  = R −RF +i (RM −RF ) 7-12 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Phương pháp Jensen (tt) • Nếu α > 0 tài sản (cổ phiếu) nắm giữ đang bị định giá thấp trên thị trường nhà đầu tư nên mua vào • Nếu α < 0 tài sản (cổ phiếu) nắm giữ đang bị định giá cao trên thị trường nhà đầu tư nên bán ra • Hệ số α là biểu hiện của thu nhập bất thường của tài sản (cổ phiếu) hay hệ số rủi ro được điều chỉnh • Hệ số α ≠ 0 là biểu hiện của việc nhận diện sai đường SML hoặc do thị trường không hiệu quả 7-13 Đo lường hiệu quả của DMĐT – Phương pháp Jensen (tt) 7-14 Chiến lược quản lý DMĐT thụ động • Quản lý DMĐT bị động là chiến lược mua và giữ trong dài hạn dựa trên giả thuyết thị trường hiệu quả • Quản lý DMĐT bị động thiết kết một DMĐT nhằm theo sát hiệu quả của một chỉ số cụ thể với chi phí thấp nhất • Tuy nhiên có sự khác biệt giữa lợi nhuận DMĐT và lợi nhuận chỉ số chuẩn được chọn vì: Sự sáp nhập và phá sản của các công ty Dòng tiền ra, vào 7-15 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn