Xem mẫu

Chương 6 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá APT Quản Lý Danh Mục Đầu Tư Th. S Phạm Hoàng Thạch Mục tiêu học tập chương 6 1. Giới thiệu mô hình APT 2. So sánh APT và CAPM 3. Lý thuyết thị trường hiệu quả 4. Những nghiên cứu thực nghiệm 6-2 Giới thiệu mô hình APT • CAPM được phát triển bởi Sharpe, Lintner và Mossin. CAPM dựa trên các giả định: • Các nhà đầu tư phân tích danh mục dựa trên tối ưu hóa TSSL và phương sai của danh mục • TSSL của chứng khoán được quyết định chỉ bởi rủi ro hệ thống • Lý thuyết hữu dụng • APT được phát triển bởi Stephen Ross • Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá xuất hiện khi một nhà đầu tư có thể kiếm lợi nhuận phi rủi ro mà không cần phải bỏ vốn đầu tư 6-3 Qui luật một giá • Vì không cần phải bỏ vốn đầu tư, một nhà đầu tư có thể giao dịch với khối lượng lớn để có thể thu được lợi nhuận lớn • Trong thị trường hiệu quả, cơ hội kinh doanh chênh lệch giá sẽ nhanh chóng biến mất • APT dựa trên qui luật một giá: nếu hai tài sản là đồng nhất (tương đương) thì chúng phải có cùng một giá 6-4 Mô hình chỉ số đơn nhân tố • TSSL của một chứng khoán đến từ 2 nguồn: • Yếu tố kinh tế vĩ mô (GDP, lãi suất, …) • Những sự kiện của công ty r = E(r )+F +e • ri: TSSL của tài sản (cổ phiếu) i • βi: độ nhạy cảm của nhân tố F (factor sensitivity), hệ số tải nhân tố (factor loading), hệ số beta • F: yếu tố kinh tế vĩ mô • ei: những sự kiện của công ty 6-5 Mô hình chỉ số đa nhân tố • Sử dụng nhiều hơn 1 nhân tố để giải thích TSSL của tài sản (cổ phiếu) i = E( i )+i(GDP)GDP+i(IR)IR+ i • ri: TSSL của tài sản (cổ phiếu) i • β i(GDP): độ nhạy cảm của nhân tố tổng thu nhập quốc nội • β i(IR): độ nhạy cảm của nhân tố lãi suất • ei: những sự kiện của công ty 6-6 Mô hình SML cho đa nhân tố E(r)= rf +R GDPi(GDP) +R IRi(IR) • rf: lãi suất của tài sản phi rủi ro • β i(GDP): độ nhạy cảm của nhân tố tổng thu nhập quốc nội (GDP) • RPGDP: phần bù rủi ro của nhân tố GDP • β i(IR): độ nhạy cảm của nhân tố lãi suất • RPIR: phần bù rủi ro của nhân tố lãi suất 6-7 Mô hình đa nhân tố và mô hình APT • Ở mô hình APT, phân tích TSSL và phương sai được thay bằng những giả định của quá trình hình thành TSSL • TSSL của một tài sản (cổ phiếu) được quyết định bởi tập hợp những chỉ số (nhân tố) • Nhắc lại mô hình đa nhân tố R = a +b1I1 +b2I2 ++bnIn +e R = a +b1I1 +b2I2 ++bnIn R = R +b1 (I1 −I1 )+b2 (I2 −I2 )++bn (In −In )+e 6-8 Mô hình đa nhân tố và mô hình APT (tt) • Mô hình APT R = E(R )+b1I1 +b2I2 ++bnIn +e R = R +b1I1 +b2I2 ++bnIn +e • Ri: TSSL thực của tài sản (cổ phiếu) i • E(Ri): TSSL kì vọng của tài sản (cổ phiếu) i nếu tất cả các rủi ro của các nhân tố trong mô hình bằng 0 • bij: thay đổi trong TSSL của tài sản (cổ phiếu) i đối với thay đổi của rủi ro của nhân tố j • Ij: nhân tố ảnh hưởng đến TSSL của tất cả tài sản (cổ phiếu) • ei: ảnh hưởng đặc thù lên TSSL của tài sản (cổ phiếu) i. Tuy nhiên ảnh hưởng đặc thù này có thể đa dạng hóa (bằng 0) 6-9 Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá • Rủi ro đặc thù ei không được đền bù; ei độc lập và được đa dạng hóa trong danh mục lớn • TSSL của một tài sản (cổ phiếu) được đền bù bởi việc chấp nhận rủi ro hệ thống • Vì vậy, APT yêu cầu tại trạng thái cân bằng, TSSL trên đầu tư không bỏ vốn và danh mục có rủi ro hệ thống bằng 0 phải bằng 0 6-10 Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (tt) • Mô hình APT R = E(R )+b1I1 +b2I2 ++bnIn +e • Quá trình hình thành TSSL E( i )=0 + 1 i1 +2 i2 ++n in • Nếu các nhà đầu tư đa dạng hóa danh mục tốt, rủi ro đặc thù sẽ được giảm thiểu đến mức thấp nhất (0) và chỉ còn rủi ro hệ thống (bij) • Ứng dụng APT: • Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến TSSL của tài sản • Hồi quy chuỗi thời gian để tìm bij • Hồi quy dữ liệu chéo hoặc giải hệ phương trình để tìm các hệ số λ 6-11 Ví dụ Tài sản TSSL kì vọng (%) bi1 bi2 A 15 1,0 0,6 B 14 0,5 1,0 C 10 0,3 0,2 R = E(R )+b1I1 +b2I2 +e E( i )= 0 + 1 i1 +2 i2 15 = 0 +1,0 1 +0,62 14 = 0 +0,5 1 +1,02 10 = 0 +0,3 1 +0,22 E(R )=7,75+5,0b1 +3,75b2 6-12 Ví dụ (tt) • Danh mục D được hình thành bằng các đầu tư vào 3 tài sản A, B, C với tỷ lệ là bằng nhau RD = i=1 XiR = 1(15)+ 1(14)+ 1(14)=13 bD1 = i=1 Xib1 = 1(1,0)+ 1(0,5)+ 1(0,3)= 0,6 bD2 = i=1 Xib2 = 1(0,6)+ 1(1,0)+ 1(0,2)= 0,6 RD =7,75+5,0b1 +3,75b2 =7,75+5*0,6+3,75*0,6 =13 6-13 Ví dụ (tt) • Có tồn tại danh mục E với TSSL 15%, bi1 0,6, bi2 0,6? Danh mục D (bán) Danh mục E (mua) Kết quả kinh doanh chênh lệch giá Dòng tiền đầu kì +$100 -$100 0 Dòng tiền bi1 bi2 cuối kì -$113 -0,6 -0,6 +$115 +0,6 +0,6 +$2 0 0 • Nếu danh mục E tồn tại trên thị trường thì cũng sẽ nhanh chóng biến mất do ảnh hưởng của kinh doanh chênh lệch giá 6-14 Tính chất của kinh doanh chênh lệch giá • Do có hoạt động kinh doanh chênh lệch giá, nên 1 danh mục có các tính chất sau sẽ tồn tại: 1/i=1 Xi = 0 2/i=1 Xib1 = 0 3/i=1 Xib2 = 0 4/i=1 Xie  0 5/i=1 XiR = 0 6-15 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn