Xem mẫu
09/02/2011
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TS. NGUYỄN VĂN MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
098 311 f8969; email: nguyenvm2002@gmail.com ;
BÀI MỞ ĐẦU
Giới thiệu chung về môn học Đối tượng nghiên cứu của môn học Mục đích của môn học
Yêu cầu đối với sinh viên Phương pháp giảng dạy Đánh giá quá trình và kiểm tra
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 2 2007
BÀI MỞ ĐẦU
Nội dung của môn học
STT Tên chương Tổng Lý Thực số tiết thuyết hành
1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm 6 4 2
2. Chất lượng sản phẩm
3. Nguyên tắc và phương pháp quản lý chất lượng
4. Quản lý chất lượng ở doanh nghiệp
5. Kiểm soát, đánh giá và chứng nhận chất lượng
6. Quản lý nhà nước về chất lượng
Tổng cộng
6 4 2 12 8 4
12 8 4
9 6 3
Tự học -- --
45 30 15
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 3 2007
1
09/02/2011
BÀI MỞ ĐẦU
Tài liệu tham khảo
Trần Sửu. Quản lý chất lượng sản phẩm. HN.: Thống kê,
Tạ Thị Kiều An và các tác giả khác. Quản lý chất lượng trong
Phó Đức Trù, Phạm Hồng. ISO 9000:2000. HN.: Khoa học và
Phillip B. Crosby. Quality is Free. New York: McGrow-Hill, n
Kaoru Ishikawa. What Is Total Quality Control? – The Japanese
phương pháp Nhật//NguyễnNhư.Thịnh, Trịnh Trung Thành. Hà John Ivancevich, Peter Lorenzi, Steven Skinner, Phillip Crosby.
Bộ sách Quản trị sản xuất và vận hành. Business Edge. TP.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 4 2007
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Sinh ngày …. tháng…. năm… 3. Quê quán:
4. Địa chỉ liên lạc(phone, e-mail)
5. Mục đích học tập và dự định tương lai
6. Ý kiến đề xuất (nếu có)
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 5 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
Nội dung chính
I. Một số khái niệm cơ bản II. Phân loại sản phẩm
III. Ký hiệu sản phẩm, nhãn, nhãn hiệu hàng hóa
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 6 2007
2
09/02/2011
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
I. Một số khái niệm cơ bản 1.1. Khái niệm sản phẩm
Sản phẩm là gì?
Sản phẩm là kết quả các hoạt động hay của các quá trình. (ISO 9000:2000)
Hoạt động gì? Quá trình nào?
Hoạt động có mục đích nhằm tạo của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của con người.
Quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào thành các SP đầu ra.
Các yếu đầu vào nào?
Bản chất của quá trình biến đổi là gì? Sản phẩm đầu ra nào?
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 7 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.2. Các loại hình SP
Sản phẩm có 2 loại hình cơ bản: sản phẩm vật chất (SPVC) và sản phẩm dịch vụ (SPDV)
SPVC là SP có khối và kích thước có thể nhận biết được bằng các giác quan của con người.
SPDV là SP đáp ứng nhu cầu sử dụng thông qua hoạt động tiếp xúc giữa người cung cấp và người sử dụng DV.
Hàng hóa là những SP vật chất được trao đổi và mua bán trên thị trường.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 8 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.3. Các thuộc tính của SP
Thuộc tính là gì? SP có những thuộc tính nào?
Thuộc tính là những tính chất gắn liền, không thể tách rời của sự vật, hiện tượng (sản phẩm).
Sản phẩm có hai thuộc tính cơ bản:
Giá trị - đo bằng giá trị của lượng lao động kết tinh trong SP.
Giá trị sử dụng – là giá trị mà SP đem lại cho người tiêu dùng khi sử dụng. Giá trị này có thể : hữu hình (ích lợi, công dụng), vô hình (cảm hứng, sự hài lòng).
Điều kiện để SP có được giá trị và giá trị sử dụng? SP phải rõ mục đích
Đáp ứng được các y/c kinh tế, kỹ thuật Đáp ứng được y/c thẩm mỹ.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 9 2007
3
09/02/2011
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.4. Phân biệt giữa SPVC và SPDV
Hãy chọn hai đại diện tiêu biểu của SPVC và SPDV để so sánh?
Tiêu chí so sánh
Quá trình tạo ra SP Bản chất của SP
Khả năng đánh giá chất lượng Quyền sở hữu
Hậu quả của sai hỏng
Phạm vi tiếp xúc với người sử dụng Khả năng dự trữ.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 10 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.4. Phân biệt giữa SPVC và SPDV
# Tiêu chí so sánh SPVC SPDV
1. Quá trình sán xuất
2. Bản chất của sản phẩm
3. Chất lượng
4. Quyền sở hữu
5. Hậu quả của sai sót
6. Phạm vi tiếp xúc với người sử dụng
7. Khả năng dự trữ
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 11 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.4. Phân biệt giữa SPVC và SPDV Lưu ý khi so sánh:
Trong SP dịch vụ thường có mặt SPVC nhưng ở mức độ khác nhau.
Hãy sắp xếp các DV sau theo sự tăng dần hàm lượng SPVC:
DV bán hàng, DV vận tải, DV giáo dục, DV tư vấn, DV hàng không, DV nhà hàng, DV chăm sóc khách hàng, DV y tế.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 12 2007
4
09/02/2011
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.5. Quá trình tạo sản phẩm
Tạo SP là một trong những chức năng chủ chốt của DN. Đó là quá trình đi tìm câu trả lời cho 3 câu hỏi kinh điển: Sản xuất cái gì? SX cho ai? SX như thế nào?
Các bươc của quá trình tạo sản phẩm mới: Nghiên cứu thị trường
Thiết kế sản phẩm Sản xuất
Tiêu thụ sản phẩm
Chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 13 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1.6. Chu kỳ sống và tuổi thọ của SP
Chu kỳ sống của SP là khoảng thời gian từ khi SP hình thành, xuất hiện cho đến khi biến mất khỏi thị trường hoặc đổi mới thành một sản phẩm khác.
Chu kỳ sống của SP cũng tuân theo qui luật của tự nhiên:
Con người: Sinh-lão-bệnh-tử Vạn vật: Thành-trụ-dị-diệt
Sản phẩm: Hình thành-xâm nhập-tăng trưởng-chín muồi-suy thoái.
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 14 2007
Chương I. SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
1 2 3 4 5 Cách tân sản phẩm
Mở thị trường mới
Thay đổi cách tiếp thị
Chu kỳ sống của sản phẩm
© Nguyễn Văn Minh, Quality Management 15 2007
5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn