Xem mẫu
- KẾT CẤU CHƢƠNG
3.1 Khái niệm và đặc điểm của thƣơng lƣợng trong QHLĐ
3.2 Các hình thức, sản phẩm thƣơng lƣợng trong QHLĐ
3.3 Tổ chức thƣơng lƣợng trong quan hệ lao động
- 3.1.1.KHÁI NIỆM THƯƠNG LƯỢNG
Thương lượng là một quá trình trong đó hai hoặc nhiều
bên có lợi ích chung và lợi ích xung đột ngồi lại cùng nhau
để thoả luận nhằm tìm kiếm một thoả thuận chung.
Tổ chức Lao động quốc tế
- 3.1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG LƯỢNG
Nội dung của thương lượng là vấn đề thường gây xung đột
về lợi ích giữa các bên;
Mục đích của thương lượng là nhằm đạt đến một thoả
thuận về vấn đề hay gây ra xung đột;
Các bên tham gia thương lượng chính là các đối tác của
một mối quan hệ nhất định mà có những lợi ích chung,
cũng như những lợi ích xung đột nhau, cần phải bàn bạc,
trao đổi, thoả thuận để đạt đến sự thống nhất chung;
Kết quả của thương lượng có thể xảy ra ở bốn dạng là
thắng – thua, thua - thắng, thua – thua, thắng – thắng
Nguyên tắc của thương lượng: “cho để mà nhận”
- 3.1.3.VỊ TRÍ CỦA THƯƠNG LƯỢNG
Thương lượng lao động tập thể là một trong những hình
thức tương tác của QHLĐ;
Thương lượng là một trong những phương thức cơ bản
của đối thoại xã hội;
Thương lượng là một công cụ để xác định điều kiện lao
động và sử dụng lao động tại doanh nghiệp, tạo điều kiện
cho QHLĐ doanh nghiệp phát triển lành mạnh; đồng thời
góp phần phòng ngừa, hạn chế và giải quyết các TCLĐ
phát sinh trong quan hệ đó.
- 3.2. CÁC HÌNH THỨC VÀ SẢN PHẨM CỦA THƯƠNG LƯỢNG
3.2.1. Các hình thức thương lượng
- Thương lượng phòng ngừa tranh chấp
Phân theo - Thương lượng giải quyết tranh chấp
mục đích
- Thương lượng cấp doanh nghiệp
- Thương lượng cấp ngành
Phân theo cấp - Thương lượng cấp quốc gia
tiến hành
- 3.2. CÁC HÌNH THỨC VÀ SẢN PHẨM CỦA THƯƠNG LƯỢNG
3.2.1. Sản phẩm của thương lượng
Hợp đồng lao động
Thỏa ƣớc lao động tập thể
Văn bản tƣ vấn, khuyến nghị với Chính phủ về một số chính
sách áp dụng chung đối với ngƣời lao động
Pháp luật lao động
Công ƣớc và khuyến nghị quốc tế
- Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là một thỏa thuận, thể hiện sự thống nhất ý chí
giữa NSDLĐ và cá nhân NLĐ về điều kiện lao động và điều kiện
sử dụng lao động trong QHLĐ, có tính ràng buộc về mặt pháp lý
với các bên cam kết.
Các yếu tố cấu thành HĐLĐ:
Có sự cung ứng bởi một công việc
Có sự trả công lao động dưới
dạng tiền lương
Cấu thành HĐLĐ
Có sự phụ thuộc về mặt pháp lý
của NLĐ trước NSDLĐ.
- Hợp đồng lao động
Nội dung của hợp đồng lao động:
Nội dung của hợp đồng lao động
Công việc; Điều kiện
Thời gian Thời hạn hợp an toàn vệ Bảo hiểm xã
Tiền lương
làm việc, đồng sinh lao hội
nghỉ ngơi động
- Hợp đồng lao động
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
Tự nguyện và bình đẳng
Nguyên tắc 1
Nguyên tắc giao
kết HĐLĐ
Nguyên tắc 2 Nguyên tắc 3
Không trái pháp
luật và thỏa ước Kết hợp hài hòa lợi
lao động tập thể ích hai bên
- Hợp đồng lao động
Thay đổi hợp đồng lao động:
- Thay đổi một phần của hợp đồng: NSDLĐ có thể đề xuất việc thay đổi
một phần của HĐLĐ, như địa điểm làm việc, thời gian làm việc, tiền lương,
tiền công, bồi dưỡng nghề nghiệp. Nếu NSDLĐ có ý định thay đổi hợp
đồng vì lý do kinh tế, phải thông báo trước cho NLĐ bằng thư đảm bảo.
- Từ chối thay đổi hợp đồng vì lý do kinh tế: Trong thông báo của NSDLĐ
sẽ quy định thời hạn để NLĐ có thể từ chối việc thay đổi hợp đồng là 1
tháng, kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu không có ý kiến phản hồi,
coi như đã được NLĐ chấp nhận.
Nếu NLĐ từ chối việc thay đổi hợp đồng, NSDLĐ có thể vẫn giữ nguyên
quyết định và sa thải NLĐ.
- NLĐ có quyền yêu cầu thực hiện quy định về thời gian báo trước và bồi
thường hợp đồng, nếu hội đủ điều kiện về thời gian làm việc tại DN.
- Trường hợp NSDLĐ vận dụng quy định về rút ngắn thời gian làm việc
trong TƯLĐTT để giảm bớt thời gian làm việc của NLĐ, không được coi là
thay đổi HĐLĐ.
- Thỏa ước lao động tập thể
Các loại thỏa ước lao động tập thể :
- Thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp: còn được gọi là
tập hợp khế ước, hay cộng đồng hiệp ước lao động, hay HĐLĐ
tập thể,… Thực chất TƯLĐTT là những quy định nội bộ của
doanh nghiệp, trong đó bao gồm những thỏa thuận giữa tập thể
NLĐ và tập thể NSDLĐ về những vấn đề liên quan đến QHLĐ.
- Thỏa ước lao động tập thể cấp ngành:
Chủ thể đại diện thương lượng và ký kết TƯLĐTT ngành: phía
đại diện tập thể lao động sẽ là ban chấp hành công đoàn ngành;
tổ chức đại diện của giới sử dụng lao động sẽ là ban chấp hành
hiệp hội doanh nghiệp ngành.
- Thỏa ước lao động tập thể
Nội dung TƯLĐTT:
- Nhóm thứ nhất là các nội dung chủ yếu của TƯLĐTT, bao gồm các cam kết
của hai bên về:
+ Việc làm và bảo đảm việc làm;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương;
+ Định mức lao động;
+ An toàn lao động, vệ sinh lao động;
+ Bảo hiểm xã hội.
- Nhóm thứ hai bao gồm các nội dung khác mà trong quá trình thương lượng
thỏa thuận, hai bên đồng ý đưa vào bản thỏa ước, đó là những vấn đề như:
phúc lợi đối với NLĐ, về đào tạo, về trách nhiệm của tập thể NLĐ đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, về phương thức giải quyết khi có tranh chấp lao
động.
- Văn bản tƣ vấn, khuyến nghị với Chính phủ về một số
chính sách tiền lƣơng áp dụng chung đối với các chủ thể
QHLĐ
Là sản phẩm từ cơ chế 3 bên bàn về các chính sách liên quan đến các
chủ thể quan hệ lao động, như:
Ủy ban Quan hệ lao động
Hội đồng luong quốc gia
- ...
- Pháp luật lao động
Về hình thức: Văn bản pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh QHLĐ doanh
nghiệp là Luật Lao động (hay Luật QHLĐ) và các dạng quy định pháp lý
khác để điều chỉnh các vấn đề cụ thể hơn như: Nghị định, Thông tư,
Quyết định…
Về mặt nội dung pháp luật QHLĐ: pháp luật về QHLĐ không quy định về
những nội dung cụ thể trong lĩnh vực lao động mà chỉ quy định về những
khía cạnh sau:
Thứ nhất, những chủ thể trong QHLĐ (xác định ai là chủ thể) và cơ chế bảo vệ quyền
của các chủ thể trong QHLĐ (chủ yếu là quyền của NLĐ)
Thứ hai, sự tương tác giữa các chủ thể đó (quá trình giao kết, thực
hiện và kết thúc HĐLĐ; quá trình thương lượng, ký kết, thực hiện
TƯLĐTT; quá trình tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động…)
Thứ ba, vai trò của Nhà nước và các nội dung quản lý của Nhà nước
tác động và điều chỉnh mối quan hệ giữa hai chủ thể trong QHLĐ
doanh nghiệp được diễn ra một cách lành mạnh (quản lý, tham vấn,
hỗ trợ, phân xử).
KẾT LUẬN: pháp luật về QHLĐ là một phần của pháp luật lao động
- Các công ước và khuyến nghị quốc tế
Công ước số 87 Công ước số 98
- NLĐ và NSDLĐ đều được - Bảo vệ NLĐ trước mọi hành vi
quyền tổ chức và gia nhập các chống lại hoặc hạn chế họ
tổ chức theo sự lựa chọn của trong việc gia nhập công đoàn
mình với điều kiện là phải hoặc tham gia hoạt động công
tuân theo điều lệ của chính tổ đoàn, đặc biệt là những hành
chức đó. vi phụ thuộc việc làm của NLĐ
- Các tổ chức của NLĐ và vào việc họ gia nhập công
NSDLĐ có quyền xây dựng đoàn.
điều lệ hoạt động, những - Đảm bảo cho các tổ chức của
nguyên tắc quản lý, tự tổ NLĐ và NSDLĐ độc lập với nhau
chức và điều hành hoạt động trong tổ chức điều hành và
của tổ chức và được tự do quản lý nội bộ, tránh việc bên
bầu các đại diện của mình này can thiệp vào nội bộ phía
trên cơ sở tôn trọng luật bên kia bằng mọi hình thức
pháp quốc gia khác nhau.
- 3.3. TỔ CHỨC THƯƠNG LƯỢNG TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG
Ghi chép và lưu trữ hồ sơ
Kết thúc thương lượng
Tiến hành thương lượng
Chuẩn bị thương lượng
- 3.3.TỔ CHỨC THƯƠNG LƯỢNG… (tiếp)
Bước 1: Chuẩn bị thương lượng
• Mục đích: xây dựng kế hoạch thương lượng, xác định rõ những
hậu quả trong trường hợp cuộc thương lượng lao động tập thể
không đi đến kết quả.
• Nội dung:
- Thu thập thông tin (thông tin phải biết, thông tin nên biết, thông
tin có thể biết)
- Xác định mục tiêu và thứ tự ưu tiên của các mục tiêu (mức mục
tiêu lý tưởng; mục tiêu dự định đạt được, mục tiêu phải đạt
được)
- Xác định hậu quả của cuộc thương lượng không thành công;
- Đánh giá đối tác: xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối tác;
-Xây dựng cách tiếp cận thương lượng thích hợp: Cách tiếp cận
hợp tác, cách tiếp cận cạnh tranh trong thương lượng.
- Chọn người tham gia thương lượng.
- 3.3.TỔ CHỨC THƯƠNG LƯỢNG… (tiếp)
Bước 2: Tiến hành thương lượng
• Mục đích: trao đổi, thảo luận để đạt được sự thống nhất.
• Nội dung:
- Mở đầu thương lượng: các bên làm quen với nhau và
thống nhất chương trình thương lượng, nêu rõ trình tự vấn
đề cần thương lượng, thống nhất cách thức và thời điểm
nghỉ giải lao.
- Tiến tới thoả thuận: từng bên đưa ra vấn đề cần thương
lượng; Các bên trình bày lập luận để xác định quan điểm
và lập trường của hai bên.
- Thương thuyết: các bên bàn bạc, trao đổi, thảo luận để đạt
được sự thống nhất về vấn đề cần thương lượng
- 3.3.TỔ CHỨC THƯƠNG LƯỢNG… (tiếp)
Bước 3: Kết thúc thương lượng
• Mục đích: Thống nhất những thỏa thuận đạt được bằng
văn bản.
• Nội dung:
- Thống nhất lại những thoả thuận đã đạt được;
- Văn bản hoá các kết quả đạt được;
- Ký bản thoả thuận khi đã thấy đạt được mục tiêu thương
lượng đặt ra;
- Xác định rõ hậu quả các bên phải gánh chịu nếu không
tuân thủ các cam kết;
- Quy định rõ thủ tục giải quyết tranh chấp giữa các bên;
- Nêu rõ những việc phải làm sau khi thoả thuận đã được
ký kết.
nguon tai.lieu . vn