Xem mẫu

  1. 08/01/2019 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TS. Lê Long Hậu Khoa Kinh tế-ĐHCT Tel. 0907 919197 llhau@ctu.edu.vn longhau1981@gmail.com 1
  2. 08/01/2019 Thế nào là một nghiên cứu khoa học? Là quá trình áp dụng các PPKH, các nguyên lý, mô hình và các ý tưởng để NC tìm ra các kiến thức mới nhằm mô tả, tổng hợp, giải thích, kết luận và ra quyết định hay dự báo các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. Nghiên cứu kinh tế là gì? Một phương pháp khám phá có tính hệ thống nhằm cung cấp những thông tin để giải quyết các vấn đề quản lý hoặc đưa ra quyết định. 2
  3. 08/01/2019 Phân loại các nghiên cứu khoa học Tiêu chí Loại nghiên cứu Kết quả đạt được của  Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu  Nghiên cứu mô tả  Nghiên cứu giải thích  Nghiên cứu dự báo Tính chất của nghiên  Nghiên cứu ứng dụng cứu  Nghiên cứu cơ bản Phương pháp thu thập  Nghiên cứu định tính và xử lý thông tin  Nghiên cứu địnhlượng Các dạng nghiên cứu Công ty sản xuất đồ chơi trẻ em 1.Nghiên Cứu Báo Cáo ChildCo đang muốn xác nhập với một nhà sản xuất đồ chơi khác (Reporting Study) nhằm tăng sức cạnh tranh trên  Cung cấp thông tin/dữ liệu thống kê và những kết thị trường này. Sáu nhà sản xuất luận rút ra được từ các thông tin/dữ liệu đồ chơi được nhắm đến. Nhà quản lý công ty ChildCo cần các thông tin về quản trị tài chính, kế toán, và Marketing của sáu nhà  Kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin tương đối sản xuất để đánh giá các nhà xản đơn giản (Loại thông tin, Nguồn thông tin & Người xuất này. cung cấp thông tin)  Những nghiên cứu báo cáo thường cung cấp ít kiến thức cho việc tác động vào một vấn đề hoặc đưa ra một kết luận nào đó. 3
  4. 08/01/2019 Các dạng nghiên cứu 2. Nghiên Cứu Mô Tả Công ty dược phẩm đang quan tâm đến những ai có thể ảnh hưởng (Descriptive Study) đến quyết định chọn lựa mua sản  Tìm kiếm/Khám phá những câu trả lời cho các phẩm thuốc (chính bệnh nhân hay câu hỏi ai, cái gì, khi nào, ở đâu và như thế nào bác sĩ). Một nghiên cứu mô tả (?) nhằm xác định được vấn đề này nhằm giúp cho công ty có thể quyết  Người nghiên cứu cố gắng mô tả, định nghĩa một định tiếp cận với bác sĩ điều trị vấn đề bằng cách tạo ra một tập hợp các vấn đề hoặc quảng cáo trực tiếp đến đối có liên quan, nhóm người, hoặc sự kiện. tượng người tiêu dùng.  Nghiên cứu này còn chỉ ra hay xác định sự tương tác giũa các yếu tố quan sát. Các dạng nghiên cứu Nghiên cứu mô tả có thể chỉ ra cho chúng ta biết hình dáng đường 3. Nghiên Cứu Giải Thích cung và đường cầu như đồ thị dưới đây. Nhưng tại sao, đâu là lý (Explanatory Study) do dẫn đến điều này sẽ được  Mô tả và giải thích những nguyên nhân của các nghiên cứu giải thích chỉ ra hiện tượng hay vấn đề  Nghiên cứu giải thích đặt nền tảng để xây dựng lý thuyết và nó trả lời cho câu hỏi tại sao, như thế nào (?)  Nhà nghiên cứu thường sử dụng những lý thuyết hoặc ít nhất là giả thiết để giải thích cho những P S D nguyên nhân làm cho một sự kiện nào đó xảy ra. Q 4
  5. 08/01/2019 Các dạng nghiên cứu 4. Nghiên Cứu Dự Báo Ước lượng cung cầu lúa gạo của Việt Nam không chỉ cần thiết cho (Predictive Study) việc xây dựng chính sách an toàn lương thực quốc gia mà còn quan  Nhằm đưa ra được những sự tiên đoán khi nào trọng đối với việc thu ngoại tệ từ và trong trường hợp nào một hiện tượng/sự kiện xuất khẩu lúa gạo. Nghiên cứu: nào đó sẽ xảy ra (?) Những “Kịch Bản” về Cung cầu Lúa Gạo của Việt Nam được thực hiện  Nghiên cứu dự báo bắt nguồn từ những lý để có được dự báo lượng cung cầu thuyết để có những lời giải thích. này Những hình thức nghiên cứu 1. Nghiên cứu ứng dụng Đặt trọng tâm vào việc giải quyết vấn đề 2. Nghiên cứu cơ bản – hàn lâm Nhằm trả lời những câu hỏi phức tạp của lý thuyết 5
  6. 08/01/2019 Nghiên cứu Định Tính Nghiên Cứu Định Lượng  Nghiên cứu về hành vi,  Nghiên cứu sâu một hiện sự kiện, môi trường xã tượng hội, phản ứng và các quan hệ kinh tế  Nhằm trả lời câu hỏi bao  Nhằm trả lời câu hỏi nhiêu (?) thế nào, cái gì, tại sao  Đào sâu sự hiểu biết về (?) nguyên nhân của một sự  Đào sâu sự hiểu biết về kiện vấn đề  Số mẫu khảo sát lớn  Số mẫu khảo sát nhỏ Tiêu chuẩn của một nghiên cứu tốt Đáp ứng được những tiêu chuẩn của phương pháp nghiên cứu khoa học  Mục đích, mục tiêu được xác định rõ ràng  Quá trình nghiên cứu được chi tiết hóa  Thiết kế nghiên cứu được hoạch định cẩn thận  Những giới hạn của nghiên cứu được trình bày rõ ràng  Đáp ứng tốt các chuẩn mực đạo đức của một nghiên cứu khoa học 6
  7. 08/01/2019 Tiêu chuẩn của một nghiên cứu tốt (tt) Đáp ứng được những tiêu chuẩn của phương pháp nghiên cứu khoa học  Các phân tích phù hợp với những nhu cầu của người ra quyết định  Các kết quả nghiên cứu được trình bày một cách rõ ràng, không mơ hồ, lập lờ  Các kết luận có cơ sở vững chắc, được minh chứng  Những kinh nghiệm của nhà nghiên cứu được phản ánh Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu Vi phạm những giao kết không được trình bày. Vi phạm những “bí mật đời tư” của người trả lời. Kết quả nghiên cứu bị kết luận sai “biased”. Dối gạt những người quan tâm 7
  8. 08/01/2019 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Bước 1. Nhận dạng phạm vi/ lĩnh vực nghiên cứu Bước 2. Chọn chủ đề/ đề tài nghiên cứu Bước 3. Quyết định cách tiếp cận, PP nghiên cứu Bước 4. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Bước 5. Thu thập thông tin/ dữ liệu Bước 6. Phân tích và tổng hợp dữ liệu Bước 7. Trình bày kết quả nghiên cứu 8
  9. 08/01/2019 1. Xác định vấn đề nghiên cứu Các nghiên cứu kinh tế thường bắt nguồn từ một sự kiện hoặc một hiện tượng xãy ra xung quanh ta. Các ý tưởng nghiên cứu có thể xuất phát từ công việc kinh doanh, nguồn tạp chí, báo chí, truyền hình, chương trình phát thanh, cuộc thảo luận, hội nghị, v.v. Tuy nhiên một ý tưởng nghiên cứu hay thường xuất phát từ cuộc sống và kinh nghiệm của cá nhân. 1. Xác định vấn đề nghiên cứu • Vấn đề nghiên cứu là câu trả lời cho các câu hỏi cần được làm rõ. – VD: Tác động của toàn cầu hóa đến thu nhập của nông hộ ở ĐBSCL. • Vấn đề nghiên cứu là những câu hỏi qua đó chỉ ra đươc các khe hở hay chỗ trống kiến thức của chúng ta. – VD: Năng suất, hiệu quả và phát triển kinh tế. • Vấn đề nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa biến số này với những biến số khác – VD: Mối quan hệ giữa việc đào tạo lại nguồn nhân lực và tăng trưởng của công ty. Tóm lại: Vấn đề nghiên cứu ban đầu thường mơ hồ và chung chung. 9
  10. 08/01/2019 Những xem xét khi lựa chọn vấn đề nghiên cứu • Sự thích thú - chọn chủ đề thật sự cuốn hút • Qui mô - có thể được thực hiện với nguồn lực hiện có • Đo lường các khái niệm - các chỉ số để đo lường khái niệm • Mức độ hiểu biết - kiến thức nhất định về vấn đề theo đuổi • Tính sẵn sàng của dữ liệu - có cơ sở để thu thập dữ liệu • Tính liên đới - vấn đề nghiên cứu có liên quan đến chuyên nghành • Vấn đề đạo đức 2. Ý tưởng, vấn đề, mục tiêu và giả thuyết NC - Ý tưởng (research idea): ý tưởng ban đầu cho NC. VD: Các yếu tố ảnh hưởng đến KQ học tập của SV - Mục tiêu: Tổng quát và cụ thể. Khám phá các yếu tố AH đến KQ học tập của SV? - Câu hỏi NC: Năng lực GV có tác động đến KQHT của SV không? Năng lực GV có tác động đến động cơ học tập của SV không? Động cơ học tập của SV có tác động đến KQHT của SV không? 10
  11. 08/01/2019 2. Ý tưởng, vấn đề, mục tiêu và giả thuyết NC - Ý tưởng (research idea): - Vấn đề nghiên cứu - Mục tiêu, Câu hỏi NC: - Quy nạp định tính (thiết kế nghiên cứu) - Suy diễn – Định lượng (Cơ sở lý thuyết, Mô hình, Giả thuyết, Thiết kế nghiên cứu 3. Các bước xác lập đề tài nghiên cứu • Xác định vấn đề nghiên cứu • Phân chia vấn đề nghiên cứu thành những lĩnh vực nhỏ hơn • Chọn ra một hoặc vài lĩnh vực muốn tiến hành nghiên cứu • Đặt câu hỏi nghiên cứu cho các vấn đề đặt ra • Xác định mục tiêu - mục tiêu chính và mục tiêu phụ • Đánh giá mục tiêu – xác định tính khả thi • Kiểm nghiệm lại mục tiêu 11
  12. 08/01/2019 4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm • Các nghiên cứu bất kỳ ở mức độ nào điều cần phải có các hoạt động ở mức lý thuyết. • Nghiên cứu thực hiện nhằm tăng thêm kiến thức ở hiện tại thông qua một lý thuyết nào đó. • Các lý thuyết mang yếu tố tổng quát các khái niệm có liên quan. 4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm Tổng kết lý thuyết: a. Xác định vấn đề nghiên cứu b. Cơ sở lý thuyết c. Chọn lựa phương pháp d. So sánh kết quả 12
  13. 08/01/2019 4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm Câu hỏi thường gặp: - Nguồn tài liệu cần tham khảo cho chủ đề NC? - Những vấn đề, câu hỏi NC về chủ đề NC? - Những vấn đề tranh luận chính về chủ đề NC? - Ý tưởng, KN, lý thuyết về chủ đề NC? - PP luận, PP, Công cụ NC sử dụng? - Cách thức sắp xếp những tri thức có chủ đề NC 4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm Quy trình tổng kết NC: a. Xác định từ khóa. b. Tìm kiếm tài liệu liên quan c. Liệt kê tài liệu liên quan đến đề tài d. Đọc phần tóm tắt và thu thập bài viết liên quan e. Biểu diễn tổng thể về cơ sở NC f. Tóm tắt báo cáo quan trọng g. Tổng kết phần đã tóm tắt, tổ chức logic 13
  14. 08/01/2019 5. Tài liệu tham khảo: Trích dẫn và liệt kê - Endnote - Word 2007 - Bài báo trong tạp chí - Bài báo trong sách nghiên cứu - Trích dẫn trên Internet - Và một số tạp chí 14
  15. 08/01/2019 Nội dung • Thế nào là đề cương nghiên cứu • Vì sao phải viết đề cương nghiên cứu • Nội dung cơ bản của đề cương nghiên cứu Thế nào là một đề cương nghiên cứu? • Là một kế hoạch được viết ra nhằm hướng dẫn thực hiện một nghiên cứu • Đề cương nghiên cứu – Trình bày câu hỏi nghiên cứu và tầm quan trọng của nó – Thảo luận những nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu – Chỉ ra các thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi nghiên cứu 15
  16. 08/01/2019 Tại sao phải viết đề cương nghiên cứu? • Nhận được sự chấp thuận của nhà tài trợ nghiên cứu • Cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh giá các bước của quá trình nghiên cứu • Là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu • Cơ sở hoạch định nguồn lực cho nghiên cứu (thời gian và ngân sách) Nội dung của đề cương nghiên cứu Cấu trúc 5W2H: - Vấn đề và mục tiêu NC là gì? (What) - Tại sao phải nghiên cứu/ Sự cần thiết (Why) - Nghiên cứu ở đâu? (Where) - Thời gian nghiên cứu (When). - Ai là người thụ hưởng? (vWho) - Phương pháp nghiên cứu thế nào? (How) - Kinh phí nghiên cứu là bao nhiêu? (How much?) 16
  17. 08/01/2019 Nội dung của đề cương nghiên cứu Trang bìa: tên đơn vị/cơ quan tên đề tài, người hướng dẫn, người thực hiện, thời gian hoàn thành Tóm tắt (bao gồm từ khóa) (sẽ viết sau cùng) Mục lục Danh sách bảng Danh sách hình Danh sách từ viết tắt 1) Giới thiệu (background/introduction) – trả lời câu hỏi What và Why 2) Mục tiêu nghiên cứu (research objectives) 3) Câu hỏi/giả thuyết nghiên cứu (resesarch questions/hypothesis) 4) Lược khảo tài liệu (literature review) 5) Nội dung nghiên cứu (Research scope) 6) Phương pháp nghiên cứu (Research methodology): 1) Địa bàn (và đối tượng) nghiên cứu 2) Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 3) Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 4) Phương pháp phân tích số liệu 7) Phạm vi nghiên cứu (research limitation) – trả lời câu hỏi Where và When 8) Kết quả mong đợi (Expected results) 9) Đối tượng thụ hưởng (Beneficiaries) 10) Kế hoạch kinh phí (estimateed budget) Tài liệu tham khảo (reference) Phụ lục (appendices) Tên đề tài • Tên đề tài/dự án: cần ngắn gọn và rõ ràng, không chỉ bao hàm mục tiêu nghiên cứu mà còn phải hấp dẫn người đọc/người xét duyệt đề cương nghiên cứu  tên đề tài và mục tiêu nghiên cứu có liên quan mật thiết với nhau • Tên đề tài bao gồm cả thời gian (có hoặc không có) và không gian nghiên cứu (rất cần thiết) 17
  18. 08/01/2019 Tóm tắt • Một tóm tắt bao gồm các nội dung: i) lý do tiến hành nghiên cứu, ii) các vấn đề nghiên cứu, iii) các giả thuyết (nếu có), iv) phương pháp nghiên cứu và v) nhưng kết quả mong đợi của nghiên cứu (trường hợp tóm tắt một đề cương nghiên cứu) hoặc những kết luận chính của đề tài/dự án. • Trong phần phương pháp nghiên cứu (iv) có thể bao gồm thiết kế, phương pháp lấy mẫu, số mẫu và các công cụ phân tích được sử dụng • Phần tóm tắt khoảng 200-300 từ và chỉ viết ngắn gọn trong một đoạn văn mà ít khi xuống dòng • Không được viết tắt trong phần tóm tắt • Nội dung của phần tóm tắt sẽ được viết sau cùng dù trong đề cương hay bài viết dù phần này được đặt ở những trang đầu tiên  Viết phần tóm tắt theo format của đơn vị tài trợ hoặc nhà xuất bản sách hoặc bài báo Từ khóa (key words) • Dưới phần tóm tắt thường có qui định các từ khóa • Từ khóa là những từ quan trọng và thường xuyên xuất hiện và lặp đi lặp lại trong đề cương nghiên cứu • Từ khóa thường qui định ít hơn 10 từ, thông thường từ 5-7 từ. • Từ khóa thường được sắp xếp theo thứ tự ABC của chữ Viết phần từ khóa đầu tiên trong các cụm từ  theo format của đơn vị tài trợ hoặc nhà xuất bản sách hoặc bài báo 18
  19. 08/01/2019 Giới thiệu • Đây là phần đặt vấn đề nghiên cứu, bao gồm dẫn nhập và sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài. • Phần này cần trả lời được nội dung dẫn nhập và hai câu hỏi chính là nghiên cứu cái gì và tại sao phải nghiên cứu (What và Why). • Cách viết phần này thường theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể các vấn đề có liên quan và được quan tâm của đề tài (phương pháp cái phểu (quặng). Cách viết mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu chung: phải bao hàm được nội dung tên đề tài và thực hiện đề tài nhằm mục đích gì • Mục tiêu cụ thể: cụ thể là thực hiện những vấn đề gì để đạt được mục tiêu chung. 19
  20. 08/01/2019 Một số lưu ý khi xác định mục tiêu nghiên cứu • Chỉ rõ chúng ta muốn biết hay đạt được cái gì (?) • Cách trình bày mục tiêu nghiên cứu nên bắt đầu bằng động từ • Mục tiêu phải diễn đạt được kết quả mong đợi mà nó có thể quan sát được và đo lường được • Mục tiêu cụ thể không nên quá nhiều mục tiêu • Mục tiêu có thể được thay đổi và xác định lại trong tiến trình xây dựng đề cương nghiên cứu hoặc tiến trình thực hiện nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (1) • Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu mà đề tài có thể chỉ có giả thuyết nghiên cứu hoặc câu hỏi nghiên cứu hoặc bao gồm cả hai. • Thông thường đề tài có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thì có bấy nhiêu câu hỏi nghiên cứu lớn. Trong mỗi câu hỏi lớn có thể thay thế bằng vài câu hỏi nhỏ. Tuy nhiên không nên đặt quá nhiều câu hỏi nghiên cứu cho một mục tiêu nghiên cứu (tối đa ba câu hỏi nhỏ cho một mục tiêu cụ thể) 20
nguon tai.lieu . vn