Xem mẫu

  1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Giảng viên: TS. Phan Thế Công 11 v1.0015108208
  2. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Giảng viên: TS. Phan Thế Công v1.0015108208 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Xác định được khái niệm khoa học và nghiên cứu khoa học. • Trình bày và giải thích được các thuật ngữ thường gặp trong nghiên cứu khoa học. • Mô tả được các bước trong quá trình thực hiện nghiên cứu khoa học. v1.0015108208 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học tốt bài học này, người học cần có những kiến thức cơ bản của các môn học sau: • Kiến thức của giai đoạn học phổ thông như: lịch sử, văn học, toán học, địa lí... • Kiến thức về xác suất và thống kê toán; • Các kiến thức và kĩ năng cơ bản về tin học văn phòng. v1.0015108208 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu là bài giảng, giáo trình và các tài liệu tham khảo trước lúc nghe giảng, trước lúc thực hành. • Nghe và đọc thêm các thông tin mới trên các phương tiện thông tin truyền thông, sách báo, tạp chí chuyên ngành. • Thảo luận với sinh viên và giáo viên trên diễn đàn và thông qua hệ thống H2472. v1.0015108208 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 1.1 Giới thiệu khoa học và nghiên cứu khoa học Giới thiệu các thuật ngữ thường gặp trong nghiên 1.2 cứu khoa học Giới thiệu các bước trong quá trình thực hiện nghiên 1.3 cứu khoa học v1.0015108208 6
  7. 1.1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.1.1. Khái niệm khoa học 1.1.2. Khái niệm nghiên cứu khoa học v1.0015108208 7
  8. 1.1.1. KHÁI NIỆM KHOA HỌC Khoa học được hiểu là “hệ thống tri thức về mọi loại quy luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy”. (Pierre Auger, 1961) Hệ thống tri thức bản chất về tự nhiên, xã hội, tư duy. Chú ý Hệ thống tri thức về quy luật khách quan. Hình thành qua lịch sử, phát triển từ thực tiễn đó là các logic khoa học chuyên ngành, ngay cả khoa học chính trị, quân sự. v1.0015108208 8
  9. 1.1.1. KHÁI NIỆM KHOA HỌC (tiếp theo) Phân loại khoa học • Người đầu tiên đưa ý tưởng phân loại khoa học theo đối tượng nghiên cứu là F.Engels. Sau này, B.Kedrov đã phát triển ý tưởng của F.Engels và trình bày mô hình hệ thống tri thức khoa học bằng một tam giác với ba đỉnh gồm (1) khoa học tự nhiên, (2) khoa học xã hội và (3) triết học (Hình 1.1). • Để tiện sử dụng, mô hình này đã được tuyến tính hóa theo trình tự sau (UNESCO):  Khoa học tự nhiên và khoa học trừu tượng (hoặc khoa học chính xác).  Khoa học kĩ thuật và công nghệ, ví dụ: kĩ thuật điện tử, kĩ thuật di truyền.  Khoa học nông nghiệp: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.  Khoa học sức khỏe, ví dụ: dịch tễ học, bệnh học.  Khoa học xã hội và nhân văn, ví dụ: sử học, ngôn ngữ học.  Triết học, bao gồm cả các khoa học về tư duy như logic học. v1.0015108208 9
  10. 1.1.1. KHÁI NIỆM KHOA HỌC (tiếp theo) Khách thể Các khoa học Khoa học tự nhiên Tự nhiên Vô cơ Vật lí học Toán học Hóa học Hữu cơ Các khoa học khác Sinh học Khoa học Kĩ thuật Con người Tâm lí học nghĩa là Xã hội và tư duy Khoa học xã hội Triết học của con người Các khoa học nhân văn Hình 1.1: Mô hình của hệ thống tri thức theo Kedrov v1.0015108208 10
  11. 1.1.2. KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu là quá trình thu thập, phân tích dữ liệu một cách có hệ thống nhằm khám phá các vấn đề liên quan (Kothari, 2004). Nghiên cứu khoa học Nghiên cứu khoa học là cách con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống, là quá trình áp dụng các ý tưởng, nguyên lí và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm giải thích hay dự báo các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan (Babbie, 1986). v1.0015108208 11
  12. 1.1.2. KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tiếp theo) Nghiên cứu trước dẫn dắt những Nghiên cứu là dựa trên nghiên cứu mới. công trình nghiên cứu của người khác Nghiên cứu không phải là sao chép nghiên cứu của người khác. Khả năng lặp lại là tín hiệu của Nghiên cứu có thể được nghiên cứu khoa học đáng tin cậy. lặp lại Sự lặp lại chỉ dẫn những nghiên cứu trong tương lai. Đặc điểm Nghiên cứu có thể khái Nghiên cứu có thể suy rộng ra quát hóa tổng thể. Nghiên cứu dựa trên những lí do Nghiên cứu không nên hợp lí. được thực hiện độc lập với lí thuyết Nghiên cứu phải gắn với lí thuyết. v1.0015108208 12
  13. 1.1.2. KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tiếp theo) Nghiên cứu tạo ra những câu hỏi nghiên cứu mới. Nghiên cứu là quá trình liên tục Nghiên cứu là sự hoàn thiện không ngừng. Nghiên cứu nên xem sự cải thiện Nghiên cứu là phi chính trị xã hội là mục tiêu cuối cùng. Tính mới Đặc điểm Tính tin cậy Tính khách quan Nghiên cứu phải đảm bảo Tính rủi ro Tính kế thừa Tính cá nhân v1.0015108208 13
  14. 1.2. GIỚI THIỆU CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC • Dữ liệu/số liệu (data): Thông tin được thu thập phục vụ nghiên cứu. • Dữ liệu sơ cấp (primary data): Dữ liệu do chính nhà nghiên cứu thu thập. • Dữ liệu thứ cấp (secondary data): Dữ liệu do các nhà nghiên cứu khác thu thập nhưng được nhà nghiên cứu sử dụng. • Giả thuyết nghiên cứu (research hypothesis): Khẳng định thường được đặt ra tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu và thể hiện kết quả mong muốn của nhà nghiên cứu. • Mục tiêu nghiên cứu (research objective): Khẳng định thường được đưa ra tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu và thể hiện dự định của nhà nghiên cứu. • Câu hỏi nghiên cứu (research question): Câu hỏi được hình thành trên nền tảng của mục tiêu nghiên cứu nhằm góp phần làm chi tiết hơn, định hướng các bước cần tìm hiểu để đạt được mục tiêu nghiên cứu. v1.0015108208 14
  15. 1.2. GIỚI THIỆU CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tiếp theo) • Biến (variable): Những đại lượng hay đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác, từ thời điểm này sang thời điểm khác. • Biến định lượng (quantitative variable): Biến số định lượng nhằm thể hiện một đại lượng và do đó có giá trị là những con số và biến số định lượng phải luôn luôn đi kèm theo đơn vị. • Biến định tính (qualitative variable): Biến số nhằm thể hiện một đặc tính. • Biến phụ thuộc (dependent variable): Biến số dùng để mô tả hay đo lường vấn đề nghiên cứu được gọi là biến số phụ thuộc. • Biến độc lập (independent variable): Biến số dùng để mô tả hay đo lường các yếu tố được cho là gây nên (hay gây ảnh hưởng đến) vấn đề nghiên cứu được gọi là biến số độc lập. v1.0015108208 15
  16. 1.2. GIỚI THIỆU CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tiếp theo) • Quá trình nghiên cứu (research process): Một loạt các bước thực hiện đề tài nghiên cứu. • Tính giá trị của nghiên cứu khoa học (validity): Kết quả của nghiên cứu thể hiện đúng bản chất của đối tượng được nghiên cứu. • Tính tin cậy của nghiên cứu khoa học (realiability): kết quả của nghiên cứu khoa học được thể hiện chính xác (cho dù được thực hiện tại thời điểm nào và do nhà nghiên cứu nào thực hiện). • Đạo đức (ethics): Một loạt các chuẩn mực/nguyên tắc nhà nghiên cứu phải tuân thủ khi thực hiện nghiên cứu khoa học. v1.0015108208 16
  17. 1.3. GIỚI THIỆU CÁC BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.3.1. Xác định chủ đề/đề tài 1.3.4. Thiết kế/lập chiến lược nghiên cứu khoa học và kế hoạch nghiên cứu 1.3.2. Nghiên cứu tài liệu sẵn có 1.3.5. Thu thập dữ liệu 1.3.3. Hình thành mục tiêu nghiên 1.3.6. Nhập dữ liệu và phân tích cứu hay giả thuyết nghiên cứu dữ liệu 1.3.7. Viết báo cáo tổng hợp v1.0015108208 17
  18. 1.3.1. XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ/ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC • Đây thường là bước khó khăn nhất. Không nên nghĩ đến vấn đề quá to tát. Có thể bắt đầu với chủ đề nhà nghiên cứu đã biết ít nhiều và quan tâm thích thú. • Thông thường, để tiến hành nghiên cứu, cần có giai đoạn chuẩn bị ban đầu là xác định chủ đề nghiên cứu. Giai đoạn chuẩn bị này có thể trải qua các bước sau: xác định nhu cầu; lựa chọn chủ đề; giới hạn phạm vi của chủ đề; và sau cùng là định rõ các mục tiêu nghiên cứu. • Nhiều trường hợp bỏ qua giai đoạn chuẩn bị này mà tập trung hẳn vào các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành cụ thể. Hoặc sinh viên thường làm nghiên cứu theo sự chỉ định của người thầy hướng dẫn. Song, khi muốn hiểu rõ vấn đề cần nghiên cứu, thấy rõ con đường cần đi qua và nơi cần đến, thì tốt hơn hết là tự chuẩn bị cho mình thật tốt ngay từ đầu. Người thầy hướng dẫn thông thường cũng sẽ có hứng thú hơn khi làm việc với một học trò biết mình muốn gì và cần làm gì trong quá trình nghiên cứu. v1.0015108208 18
  19. 1.3.2. NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU SẴN CÓ • Đây là bước tìm hiểu và nhà nghiên cứu có thể muốn tìm hiểu càng nhiều thông tin càng tốt liên quan tới chủ đề nghiên cứu. • Nhà nghiên cứu có thể đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt đối với giáo viên và những người xung quanh vì họ có thể hỗ trợ nhà nghiên cứu. • Kết thúc bước này, nhà nghiên cứu có được một loạt tài liệu liên quan giúp nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu. Chú ý: Một số bước có thể được thực hiện đồng thời với nhau. v1.0015108208 19
  20. 1.3.3. HÌNH THÀNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU HAY GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU • “Giả thuyết” và “giả thiết” là hai khái niệm có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau trong nghiên cứu khoa học. • Vậy “giả thuyết”, hoặc “giả thuyết khoa học”, hoặc đơn giản hơn, “giả thuyết nghiên cứu” (Hypothese) là gì? • Sách hướng dẫn nghiên cứu khoa học nước ngoài phần lớn định nghĩa giả thuyết là một sự giải thích (explanation) sơ bộ về bản chất sự vật. • Trong các bài giảng về phương pháp luận nghiên cứu khoa học, định nghĩa để người học dễ thao tác hơn: “Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết luận giả định của nghiên cứu”, hoặc “Giả thuyết là luận điểm cần chứng minh của tác giả”, hoặc đối với những người mới làm quen với nghiên cứu khoa học, chúng tôi đưa ra một định nghĩa rất đơn giản: “Giả thuyết là câu trả lời sơ bộ, cần chứng minh, vào câu hỏi nghiên cứu của đề tài”. v1.0015108208 20
nguon tai.lieu . vn