Xem mẫu
- 21/07/2020
Tài liệu
Tài liệu chính:
Bài giảng và bài tập tình huống được bộ môn
CNTT biên soạn.
Tài liệu tham khảo:
Avison and Fitzgerald, “Information Systems
Development: Methodologies, Techniques and
Tools”, 4thEdition, McGraw-Hill, London, 2006.
Nancy Russo, Brian Fitzgerald, Eric Stolterman
“Information Systems Development: Methods-in-
Bộ môn Công nghệ thông tin Action”, McGraw-Hill, 2002.
Trường Đại học Thương mại Ian Sommerville, Software Engineering, 10th
Edition, 2016.
Roger S. Pressman, Software Engineering: A
Practitioner’s Approach, 7th, 2010.
1 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN
Nội dung HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin kinh tế
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN 1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin kinh tế
HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ 1.1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin kinh tế
1.1.3. Vai trò của hệ thống thông tin kinh tế trong tổ chức
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU PHẦN
1.1.4. Sự cần thiết của phát triển HTTT kinh tế
MỀM
1.2. Quy trình phát triển hệ thống thông tin kinh tế
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG 1.2.1. Hình thành yêu cầu của tổ chức
THÔNG TIN 1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT
CHƯƠNG 4. KIỂM THỬ VÀ TRIỂN KHAI 1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp
1.2.4. Lựa chọn mô hình và công cụ
HỆ THỐNG
1.3. Một số phương pháp phát triển HTTT kinh tế
1.4. Một số công cụ hỗ trợ phát triển HTTT kinh tế
1.4.1. Công cụ hỗ trợ phát triển
3 1.4.2. Công cụ hỗ trợ quản lý và khai thác 4
1.1. Khái niệm về HTTT kinh tế 1.1.1. Khái niệm HTTT kinh tế
1.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
Khái niệm hệ thống
kinh tế
Hệ thống thông tin kinh tế
1.1.2. Các thành phần của hệ thống
thông tin kinh tế
1.1.3. Vai trò của hệ thống thông tin
kinh tế trong tổ chức
1.1.4. Sự cần thiết của phát triển HTTT
kinh tế
5 6
1
- 21/07/2020
Khái niệm hệ thống Hệ thống thông tin kinh tế
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức
gồm nhiều phần tử có các mối quan Hệ thống thông tin là tập hợp người,
hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt thủ tục và các nguồn lực để thu thập,
động hướng tới một mục tiêu xử lý, truyền và phát thông tin kinh tế
chung. trong một tổ chức.
Ví dụ: Hệ thống giao thông, hệ thống Hệ thống thông tin có thể là thủ công nếu
truyền thông, hệ thống các trường đại học… dựa vào các công cụ như giấy, bút.
Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật Hệ thống thông tin hiện đại là hệ thống tự
chất: Con người, máy móc, thông tin, dữ động hóa dựa vào máy tính (phần cứng,
liệu, phương pháp xử lý, qui tắc, quy trình phần mềm) và các công nghệ thông tin
xử lý. khác.
7 8
1.1.2. Các thành phần của 1.1.2. Các thành phần của
HTTT kinh tế HTTT kinh tế
Một hệ thống thông tin sử dụng con người, phần cứng, phần mềm, mạng và nguồn dữ
liệu để thực hiện việc nhập, xử lý, xuất, lưu trữ, và kiểm soát quá trình chuyển đổi dữ
liệu thành sản phẩm thông tin.
HTTT bao gồm các nguồn lực (thành phần) chính:
Con người
Phần cứng
Phần mềm
Dữ liệu
Mạng
Quy trình xử lý thông tin là trung tâm của HTTT.
Nhập
Xử lý
Xuất
Lưu trữ
Kiểm soát
9 10
1.1.3. Vai trò của HTTT kinh tế 1.1.3. Vai trò của HTTT kinh
trong tổ chức tế trong tổ chức
Hệ thống thông tin đóng vai trò trung
gian giữa tổ chức kinh tế và môi trường,
giữa hệ thống con quyết định và hệ thống Hỗ trợ
các chiến lược
con tác nghiệp. lợi thế cạnh tranh
HTTT nằm ở trung tâm của hệ thống tổ chức
Hỗ trợ
là phần tử kích hoạt các quyết định (mệnh việc ra quyết định kinh doanh
lệnh, chỉ thị, thông báo, chế độ tác nghiệp, ...)
Việc xây dựng HTTT hoạt động hiệu quả là
mục tiêu của các tổ chức. Hỗ trợ các quy trình
nghiệp vụ và các hoạt động kinh doanh
11 12
2
- 21/07/2020
1.1.3. Vai trò của HTTT kinh 1.1.3. Vai trò của HTTT kinh tế
tế trong tổ chức trong tổ chức
1. Cải thiện hiệu quả, hiệu suất thực hiện 3. Quản lý thông tin đầy đủ và khoa học,
các qui trình nghiệp vụ của tổ chức. giúp cho việc trao đổi trích xuất thông tin
được nhanh chóng kịp thời.
2. Hỗ trợ tối đa cho công tác ra quyết
định và điều hành công việc, tạo những 4. Mở rộng và tăng cường quan hệ hợp
ưu thế mới, năng lực mới để có thể vượt tác, kết nối và quảng bá với các đối tác
qua những thách thức và chớp lấy cơ hội trên toàn thế giới, vượt qua mọi trở ngại về
phát triển trong tương lai. thời gian và không gian đưa sự phát triển
của tổ chức lên một tầm cao mới.
13 14
1.1.4. Sự cần thiết phát triển 1.1.4. Sự cần thiết phát triển
HTTT kinh tế
HTTT kinh tế
Sự phát triển ứng dụng trên hệ thống máy tính thời kì
đầu tập trung vào công nghệ, kỹ năng lập trình và kỹ
thuật chứ không phải là người sử dụng và các yêu cầu
nghiệp vụ.
Khi việc sử dụng máy tính đã trở thành phổ biến rộng
rãi hơn:
Yêu cầu phát triển ứng dụng trên máy tính ngày
càng nhiều và việc phát triển không đáp ứng kịp
Ứng dụng ngày càng gia tăng các yêu cầu thay đổi
Các thay đổi được thực hiện thường không đáp
ứng đúng.
15 16
Con người trong phát triển HTTT Con người trong phát triển HTTT
1. Lập trình viên (Programmers) Người dùng nội bộ (Internal users):
2. Chuyên viên phân tích hệ thống (Systems 1. Người dùng cuối (End-users)
analysts)
2. Người dùng nghiệp vụ (Business users)
3. Chuyên viên phân tích nghiệp vụ (Business
analysts) 3. Quản lý kinh doanh (Business
4. Nhà quản lý dự án (Project managers)
management)
5. Nhà quản lý CNTT cao cấp (Senior IT 4. Quản lý chiến lược kinh doanh (Business
management) strategy management)
6. Giám đốc thông tin (Chief information officer -
CIO)
17 18
3
- 21/07/2020
Con người trong phát triển HTTT 1.2. Quy trình phát triển HTTT
Người sử dụng bên ngoài (External users): 1.2.1. Hình thành yêu cầu của tổ chức
1. Khách hàng và khách hàng tiềm năng (Customers
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT
and potential customers)
2. Người sử dụng thông tin (Information users) 1.2.3. Xác định và đánh giá các giải
3. Người dùng bên ngoài đáng tin cậy (Trusted pháp
external users)
1.2.4. Lựa chọn mô hình và công cụ
4. Cổ đông, các chủ sở hữu và các nhà tài trợ khác
(Shareholders, other owners and sponsors)
5. Xã hội (Society)
19 20
1.2. Quy trình phát triển HTTT 1.2.1. Hình thành yêu cầu của tổ chức
Quy trình phát triển HTTT cũng giống như
phát triển một sản phẩm thương mại phải tuân Là công việc bắt buộc để có thể tiến
theo một chu kỳ phát triển nhất định. Đó là: hành những bước tiếp theo của quá
1. Hình thành yêu cầu của tổ chức trình phát triển: Không có yêu cầu
2. Vòng đời phát triển HTTT của tổ chức thì không có việc xây
3. Xác định và đánh giá các giải pháp,
dựng HTTT.
4. Lựa chọn mô hình và công cụ phát triển,
5. Xây dựng và quản lý khai thác. Xác định rõ yêu cầu của tổ chức:
6. Khi hệ thống không còn có nhu cầu sử dụng xây dựng hệ thống mới hay nâng cấp
nó sẽ được thay thế bởi một hệ thống khác.
hệ thống cũ?
21 22
1.2.1. Hình thành yêu cầu của tổ chức
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
Nhu cầu của tổ chức xuất phát từ việc:
Phát triển HTTT cũng giống như phát triển
Xem xét các yêu cầu đặt ra để giải một sản phẩm thương mại, phải tuân theo
quyết các bài toán trong quy trình một chu kỳ phát triển.
hiện tại. Ví dụ: chu kỳ phát triển của một chiếc xe ô tô
Mong muốn thực hiện các nhiệm vụ Honda gồm: Tạo mới, thử nghiệm và đưa ra
thị trường. Doanh thu bán hàng sẽ tăng, tăng
bổ sung, hoặc nhận thức được vai trò lên đỉnh cao và suy giảm. Cuối cùng, sản
của hệ thống thông tin trong công tác phẩm được lấy ra khỏi thị trường và được
quản lý, điều hành tổ chức. thay thế bởi một sản phẩm khác.
23 24
4
- 21/07/2020
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế 1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
Quá trình phát triển hệ thống thông tin kể từ lúc
sinh ra đến khi kết thúc được gọi là vòng đời
phát triển hệ thống - Systems Development Life
Cycle (SDLC).
Vòng đời phát triển HTTT bao gồm: Lên ý tưởng
về hệ thống và mục đích của nó, nghiên cứu
công việc hệ thống thực đang xử lý, thiết kế hệ
thống mới, xây dựng hoặc mua hệ thống mới, cài
đặt hệ thống và sau khi được đào tạo người dùng
bắt đầu sử dụng hệ thống mới vào việc thực hiện
các công việc hàng ngày của họ.
25 Hoạt động xây dựng căn nhà 26
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế 1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
Phát triển HTTT cũng giống như phát triển Quá trình phát triển hệ thống thông tin kể từ lúc
một sản phẩm thương mại, phải tuân theo sinh ra đến khi kết thúc được gọi là vòng đời
một chu kỳ phát triển. phát triển hệ thống - Systems Development Life
Cycle (SDLC).
Ví dụ: chu kỳ phát triển của một chiếc xe ô tô
Vòng đời phát triển HTTT bao gồm: Lên ý tưởng
Honda gồm: Tạo mới, thử nghiệm và đưa ra
về hệ thống và mục đích của nó, nghiên cứu
thị trường. Doanh thu bán hàng sẽ tăng, tăng công việc hệ thống thực đang xử lý, thiết kế hệ
lên đỉnh cao và suy giảm. Cuối cùng, sản thống mới, xây dựng hoặc mua hệ thống mới, cài
phẩm được lấy ra khỏi thị trường và được đặt hệ thống và sau khi được đào tạo người dùng
thay thế bởi một sản phẩm khác. bắt đầu sử dụng hệ thống mới vào việc thực hiện
các công việc hàng ngày của họ.
27 28
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
Dự tính • Số phòng
số tiền • Màu sắc
Phân
xây nhà tích ngôinhà
• Nền
•nhà
Chọn công ty xây
dựng
Bảo trì • Thiết kế từng
và sửa thành phần chi tiết
chữa khi trong căn nhà
có hư Thiết kế
•nhà
(phòng, tường,
hỏng trần, mái, phòng
ăn, phòng ngủ,
điện, đèn,..)
Chuyển Xây
giao sử dựng
dụng nhà
Hoạt động xây dựng căn nhà 29 Vòng đời phát triển tuyến tính 30
5
- 21/07/2020
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế 1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
1 Khảo sát: Khảo sát hệ thống, vạch ra 2. Phân tích: Thu thập yêu cầu hệ thống,
các vấn đề tồn tại trong hệ thống cũ và các phân tích viên làm việc với người sử
xác định phạm vi của hệ thống mới. dụng để xác định tất cả những gì mà người
dùng mong muốn từ hệ thống đề xuất.
Xác định phạm vi của hệ thống, lập kế hoạch các
Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc hóa (mô hình hóa) để
hoạt động của nhóm, xác định thời gian, nguồn dễ dàng nhận biết và loại bỏ những yếu tố dư thừa.
lực cần thiết, chi phí đầu tư và lợi ích mang lại từ Phát sinh các phương án thiết kế chọn lựa phù hợp
hệ thống. với yêu cầu và so sánh các phương án này để xác
Kết quả của giai đoạn này là xác định được dự án định giải pháp nào là đáp ứng tốt nhất các yêu cầu
hoặc được chấp nhận để phát triển, hoặc bị từ trong một mức độ cho phép về chi phí, nhân lực và
kỹ thuật của tổ chức. Kết quả của giai đoạn này là
chối, hoặc phải định hướng lại. bản mô tả về phương án được chọn.
31 32
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế 1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
3. Thiết kế: Kết quả của giai đoạn phân tích
sẽ được chi tiết hóa để trở thành một giải 4. Lập trình: triển khai các tài liệu thiết kế
pháp kỹ thuật để thực hiện. Các đối tượng và bằng ngôn ngữ lập trình để đưa ra các mô đun
các lớp mới được xác định để bổ sung vào việc chức năng. Cuối giai đoạn này sẽ cho ra được
cài đặt yêu cầu và tạo ra một cơ sở kỹ thuật về mã nguồn của chương trình để làm đầu vào cho
kiến trúc. quá trình kiểm thử tiếp theo.
Ví dụ: các lớp giao diện, các lớp thuộc phạm vi 5. Kiểm thử: phát hiện lỗi trong phần mềm,
vấn đề và hạ tầng cơ sở. Giai đoạn thiết kế sẽ
lên kế hoạch kiểm tra kết hợp với các bộ tài
đưa ra kết quả là bản đặc tả chi tiết cho gian đoạn
xây dựng hệ thống. liệu thiết kế và dữ liệu kiểm thử. Cuối giai
Thiết kế chia làm 2 mức: Thiết kế mức khải đoạn này sẽ đưa ra được báo cáo về các lỗi của
niệm và thiết kế vật lý. phần mềm trong khi kiểm nghiệm.
33 34
1.2.2. Vòng đời phát triển HTTT kinh tế
6. Cài đặt: là quá trình triển khai và đưa
hệ thống vào sử dụng trong tổ chức. Quá
trình này tiến hành sau khi phần mềm được
chuyển giao cho khách hàng.
7. Bảo trì và nâng cấp: Mục tiêu của bảo trì
là đảm bảo phần mềm vận hành ổn định khắc
phục lỗi trong quá trình vận hành một cách
nhanh chóng. Việc nâng cấp phần mềm, thêm
tính năng mới sẽ được tiến hành ở giai đoạn này
nếu khách hàng yêu cầu.
35 Quy trình phát triển tuyến tính 36
6
- 21/07/2020
Quy trình phát triển lặp 1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp
Xác định và đánh giá giải pháp là
hoạt động đầu tiên của giai đoạn lựa
chọn và lập kế hoạch hệ thống trong
vòng đời phát triển hệ thống.
Nhà quản lý cấp cao, đội ngũ kinh doanh, nhà
quản lý hệ thống sẽ xác định và đánh giá tất cả
dự án phát triển hệ thống có thể thực hiện được.
Những dự án có khả năng mang lại nhiều lợi
ích cho tổ chức dựa trên các nguồn lực sẵn có sẽ
được lựa chọn.
37 38
1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp 1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp
Lựa chọn phương án phát triển là xem xét Nhiều yếu tố phải được xem xét khi lựa
khả năng các dự án trong ngắn hạn và dài chọn một giải pháp, bao gồm:
hạn có thể đạt được các mục tiêu đã đề ra. Nhu cầu của tổ chức.
Hệ thống hiện tại và các dự án đang thực hiện.
Vì điều kiện kinh doanh thay đổi theo
Nguồn lực sẵn có.
thời gian nên tầm quan trọng của bất kỳ
Tiêu chí đánh giá.
dự án nào cũng thay đổi đáng kể. Việc xác
Điều kiện kinh doanh hiện tại.
định và lựa chọn dự án là một hoạt động
Quan điểm của nhà lãnh đạo.
quan trọng và liên tục.
39 40
1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp 1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp
Kết quả quá trình lựa chọn phương Dự án có thể được chấp nhận có điều
án phát triển: kiện, trong khi chờ phê duyệt các nguồn
Dự án có thể chấp nhận hoặc từ chối: tài nguyên cần thiết hoặc chứng minh
được rằng các khó khăn đặc biệt của hệ
Chấp nhận: là kinh phí để thực hiện
thống có thể được thực hiện.
các hoạt động tiếp theo của vòng đời
phát triển đã được phê duyệt Dự án có thể được yêu cầu chỉnh sửa,
Từ chối: dự án sẽ không được phát triển.
thay đổi, làm rõ một số nội dung nhất
định.
41 42
7
- 21/07/2020
1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp 1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp
Đánh giá ưu nhược điểm của hệ thống cũ Phân tích những yêu cầu cụ thể trong
(hoặc quy trình nghiệp vụ trong tổ chức)
Ghi nhận những ưu điểm của hệ thống cũ hệ thống mới:
Phát hiện hạn chế của hệ thống cũ: Phạm vi của hệ thống mới giải quyết vấn đề gì?
Thiếu sót: Nhân lực sử dụng. Ví dụ: đội ngũ nhân viên điều
Thiếu người xử lý thông tin
khiển hệ thống cần bao nhiêu?
Bỏ sót công việc xử lý thông tin
Kém hiệu lực, quá tải: Tài chính (Chi phí bao nhiêu cho dự án. Ví dụ: Phí
Phương pháp xử lý không chặt chẽ viết chương trình, phí bảo trì, v.v…)
Cơ cấu tổ chức không hợp lý Khắc phục các điểm yếu kém của hệ thống hiện tại.
Con đường lưu chuyển các thông tin không hợp lý. VD:
Giấy tờ, tài liệu trình bày kém, cấu trúc không hợp lý, Thể hiện chiến lược lâu dài. Dự án phải có hướng
v.v… mở, ví dụ: trong tương lai dự án có thể được phát
Tổn phí cao, gây lãng phí… triển thêm, giải quyết thêm những vấn đề gì?
43 44
1.2.3. Xác định và đánh giá các giải pháp 1.2.4. Lựa chọn mô hình và công cụ
Đề xuất giải pháp và cân nhắc tính khả Lựa chọn thủ tục, kỹ thuật, công cụ và
thi:
Đưa ra giải pháp để thuyết phục người dùng (ở mức
tài liệu hướng dẫn hỗ trợ để giúp các
sơ bộ). Từ đó, định hướng cho việc phân tích và thiết nhà phát triển hệ thống trong nỗ lực của
kế hệ thống thông tin:
Giải pháp cho máy đơn,
họ để thực hiện một HTTT mới.
Giải pháp máy mạng Lựa chọn phương pháp luận gồm nhiều
Với từng giải pháp phải mang tính khả thi:
Khả thi về mặt nghiệp vụ: phải đáp ứng được các
giai đoạn, chuyên viên phát triển hệ thống
yêu cầu của công việc sẽ lựa chọn kỹ thuật thích hợp cho từng
Khả thi về mặt kỹ thuật: sử dụng phù hợp với hệ
thống máy hiện có, tương lai, v.v… giai đoạn của dự án nhằm giúp họ lập kế
Khả thi về mặt kinh tế: chi phí viết chương trình
có thể chấp nhận được, chi phí bảo trì không quá
hoạch, quản lý, kiểm soát và đánh giá dự
cao, v.v… án HTTT.
45 46
1.2.4. Lựa chọn mô hình và công cụ 1.2.4. Lựa chọn mô hình và công cụ
Mỗi kỹ thuật bao gồm việc sử dụng một Cung cấp một HTTT trong một thời hạn phù
hoặc nhiều công cụ tiêu biểu trong việc hợp với chi phí chấp nhận được.
phát triển HTTT. Tạo ra một hệ thống được lập tài liệu tốt và dễ
Có nhiều phương pháp luận khác nhau để dàng để bảo trì.
giải quyết các mục tiêu khác nhau như: Cung cấp một dấu hiệu cho bất kỳ thay đổi nào
Ghi lại một cách chính xác những yêu cầu cần phải được thực hiện càng sớm càng tốt
đối với một HTTT. trong quá trình phát triển.
Cung cấp một phương pháp phát triển có tính Cung cấp một hệ thống được yêu thích bởi
hệ thống từ đó tiến đến việc giám sát một cách những người bị ảnh hưởng bởi hệ thống đó.
hiệu quả.
47 48
8
- 21/07/2020
1.2.4. Lựa chọn mô hình và công cụ Lựa chọn công nghệ xây dựng phần mềm
Lựa chọn công nghệ xây dựng phần Cần chỉ rõ:
mềm giúp cho việc xác định: 1. Hệ điều hành,
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
Yêu cầu chuyên môn đối với những 3. Cơ sở dữ liệu tập trung hay phân tán,
thành viên 4. Ngôn ngữ và công cụ phát triển phần mềm,
Môi trường phát triển phần mềm 5. Môi trường vận hành phần mềm,
6. Các lý thuyết hỗ trợ (phương pháp tính, xác suất
Công việc cần chuẩn bị cho việc bảo trì hệ
thống kê,..), các thuật toán hỗ trợ,
thống. 7. Phần mềm xây dựng là một công cụ tổng quát hay là
phần mềm chuyên dụng,
8. Phần mềm được xây dựng từ đầu hay kế thừa
một phần mềm đã có
49 50
1.3. Một số phương pháp phát
Lựa chọn công nghệ xây dựng phần mềm triển HTTT kinh tế
Trong trường hợp kế thừa, Một số hình thức
Cần nói rõ kế thừa những gì tạo lập HT
Việc chuyển đổi dữ liệu cũ được làm như
thế nào
51 52
1.3. Một số phương pháp a. Xây dựng mới
phát triển HTTT kinh tế
HTTT được xây dựng mới từ đầu bởi
các chuyên gia nhằm thoả mãn các yêu
a. Xây dựng mới
cầu nghiệp vụ trong DN
b. Mua hệ phần mềm có sẵn Bao gồm:
Xây dựng nội bộ: Được xây dựng bởi các
chuyên gia của DN, làm việc cho DN.
c. Người dùng tự phát triển Gia công bên ngoài: Được xây dựng bởi
các chuyên gia IT bên ngoài.
53 54
9
- 21/07/2020
1. Xây dựng mới b. Mua hệ phần mềm có sẵn
Ưu điểm: Lựa chọn phần mềm đã có trên thị
Xây dựng theo yêu cầu DN trường để triển khai trong DN.
Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ Các phần mềm có sẵn thường tương
(phần mềm của riêng mình) thích với nhiều loại phần cứng và phù
Nhược điểm : hợp với nhiều DN.
Tốn kém kinh phí
Có 2 loại:
Mất nhiều thời gian để hoàn thiện hệ thống
Tuỳ biến: có thể thay đổi mã nguồn
Hệ thống nhiều lỗi
Tiêu chuẩn: có thể cấu hình
55 56
2. Mua hệ phần mềm có sẵn c. Người dùng tự phát triển
Ưu điểm: Do các nhân viên xây dựng
Ít tốn kém kinh phí, thời gian để hoàn
thiện hệ thống Thường sử dụng cho cá nhân hoặc
Chất lượng: Ổn định, nhiều tính năng phòng ban
Nhược điểm : Thiên về xử lý dữ liệu hoặc lập báo
Có thể thiếu một vài tính năng mà DN cáo
cần
Khác với quy trình thực tế của DN
57 58
3. Người dùng tự phát triển 1.4. Một số công cụ hỗ trợ
phát triển HTTT kinh tế
Ưu điểm:
Phù hợp với nhu cầu thực tế của người 1.4.1. Công cụ hỗ trợ phát triển
dùng 1.4.2. Công cụ hỗ trợ quản lý và
Viết nhanh
khai thác
Nhược điểm :
Sử dụng các công cụ không thích hợp
Nhiều lỗi do không được thiết kế cẩn thận,
ít kiểm tra, không có tài liệu
59 60
10
- 21/07/2020
1.4.1. Công cụ hỗ trợ phát triển 1.4.1. Công cụ hỗ trợ phát triển
Một số phương pháp hiện đại: Các công cụ mô hình hóa hệ thống:
Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống Biểu đồ luồng dữ liệu (Data flow diagrams -
hướng cấu trúc (Structured systems analysis DFD)
and design method - SSADM), hướng đối Biểu đồ thực thể quan hệ (Entity-relationship
tượng, hướng quy trình nghiệp vụ.. diagrams - ERD)
Phương pháp Merise, Ngôn ngữ mô hình thống nhất (Unified
Phương pháp luận hệ thống của Yourdon Modeling Language - UML).
(Yourdon Systems Methodology - YSM),
Biểu đồ lớp
Phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application
Development (RAD). Biểu đồ trạng thái, biểu đồ tuần tự
61 62
1.4.1. Công cụ hỗ trợ phát triển 1.4.1. Công cụ hỗ trợ phát triển
Một số phần mềm hỗ trợ:
Hỗ trợ làm việc theo nhóm
(Groupware): Group Systems, Lotus
Notes.
Phát triển website: Dreamweaver,
Zend Studio.
Vẽ sơ đồ: Microsoft Visio,
PowerDesigner.
63 64
1.4.2. Công cụ hỗ trợ quản lý 1.4.2. Công cụ hỗ trợ quản lý
Quản lý các dự án nhỏ
Loại dự án Phần mềm quản lý Chức năng Microsoft Project
Fast Track
Lớn, phức Primavera, Artimis, Đáp ứng mọi chức năng
tạp ManagePro
OpenPlan
TimeLine
Trung bình Workbench, Đáp ứng mọi chức năng
MacProject
SuperProject
Đặc điểm:
Nhỏ Microsoft Project, Đơn giản, dễ sử dụng, Dễ sử dụng đối với những nhà quản lý không chuyên
Fast Track, chủ yếu đáp ứng chức Tin học
TimeLine, năng lập kế hoạch. Phản ảnh tốt việc lập kế hoạch dự án (công việc, thời
MacProject Chưa đáp ứng việc điều
gian, chi phí tài chính, nhân lực)
hành, giám sát.
Còn chưa đáp ứng tốt các yêu cầu khác đối với quản lý:
giám sát, điều khiển công việc
66
65
11
- 21/07/2020
1.4.2. Công cụ hỗ trợ quản lý 1.4.2. Công cụ hỗ trợ quản lý
Quản lý các dự án mức trung bình Microsoft Project 2000
Project Management Workbench Hỗ trợ quản lý dự án phần mềm
SuperProject Microsoft SourceSafe
Quản lý cấu hình, mã nguồn
Quản lý các dự án lớn, phức tạp
Primavera Visio 2000
Artimis Tạo bảng biểu, mô hình
OpenPlan Hệ quản trị CSDL Microsoft Access,
Lưu ý: Các phần mềm chỉ có thể trợ giúp
Microsoft SQL Server, Oracle, DB2,
MySQL:
người quản lý mà không thể quản lý dự án!
Hỗ trợ quản lý và khai thác dữ liệu.
67
68
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH YÊU
1. Khái niệm hệ thống thông tin kinh tế. Các CẦU PHẦN MỀM
thành phần của hệ thống thông tin kinh tế.
2. Vai trò của HTTT kinh tế trong sự phát triển 2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu
của doanh nghiệp.
3. Quy trình chung phát triển HTTT kinh tế
4. Phân tích nội dung xác định và đánh giá các 2.2. Nội dung phân tích
giải pháp phát triển HTTT kinh tế
5. Phân tích mô hình phát triển hệ thống thông
tin kinh tế. Liệt kê những nhóm người dùng 2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ
trong phát triển HTTT kinh tế.
6. Liệt kê một số công cụ hỗ trợ phát triển và
quản lý HTTT kinh tế. 2.4. Đặc tả yêu cầu
69
70
2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu Thế nào là một yêu cầu?
Phân tích và đặc tả yêu cầu là bản đặc Yêu cầu (requirement) có nhiều mức
tả các dịch vụ mà hệ thống cung cấp và Một mô tả trừu tượng về một dịch vụ rằng
hệ thống phải chịu một ràng buộc nào đó
các ràng buộc để xây dựng và vận hành Một đặc tả chi tiết toán học về một chức
hệ thống. năng.
Quá trình tìm kiếm, phân tích, tư Các yêu cầu có thể phục vụ hai nhiệm vụ
Cơ sở để thương lượng một hợp đồng
liệu hoá, và kiểm tra các dịch vụ và Khi đó phải được viết một cách trừu tượng cần giải nghĩa thêm;
các ràng buộc của hệ thống được Cơ sở để viết hợp đồng
Khi đó phải được định nghĩa chi tiết;
gọi là kỹ thuật xác định yêu cầu Cả hai trường hợp đều có thể gọi là các
(Requirements Engineering - RE). requirement.
71 72
12
- 21/07/2020
Các loại yêu cầu 2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu
Yêu cầu người dùng - User requirements
Các phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên cộng với các Chúng ta cần phải viết các yêu cầu ở
sơ đồ về các dịch vụ mà hệ thống cung cấp và các ràng
buộc về vận hành. các mức chi tiết khác nhau vì có nhiều
Được viết cho khách hàng. người sử dụng khác nhau sử dụng
Yêu cầu hệ thống – System requirements chúng theo những cách khác nhau.
Một tài liệu có cấu trúc bao gồm các mô tả chi tiết về
các chức năng và dịch vụ của hệ thống cùng với các
Phân tích yêu cầu là khâu kỹ thuật đầu
ràng buộc về vận hành. tiên trong quá trình xây dựng phần
Định nghĩa cái gì cần được cài đặt mềm. Bên phát triển và khách hàng
Có thể là một phần của một hợp đồng giữa khách hàng
cần phối hợp thực hiện, tìm hiểu xem
và người nhận thầu.
hệ thống cần làm gì.
73
73 74
2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu 2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu
Yêu cầu phần mềm: là tất cả các yêu cầu về phầm Mục đích: mục đích là xác định được phần mềm đáp
mềm do khách hàng - người sử dụng phần mềm - ứng được các yêu cầu và mong muốn của khách hàng
nêu ra, bao gồm: các chức năng của phần mềm, - người sử dụng phần mềm.
hiệu năng của phần mềm, các yêu cầu về thiết Lý do: Khách hàng chỉ có những ý tưởng còn mơ hồ về
kế và giao diện, các yêu cầu đặc biệt khác.
phần mềm cần phải xây dựng để phục vụ công việc của
Thông thường các yêu cầu phần mềm được phân
họ, người phát triển phải sẵn sàng, kiên trì theo đuổi để đi
loại theo 4 thành phần của phần mềm:
Các yêu cầu về phần mềm (Software) từ các ý tưởng mơ hồ đó đến “Phần mềm có đầy đủ các
Các yêu cầu về phần cứng (Hardware) tính năng cần thiết”.
Các yêu cầu về dữ liệu (Data) Khách hàng rất hay thay đổi các đòi hỏi của mình,
Các yêu cầu về con người (People, Users) người phát triển cần nắm bắt được các thay đổi đó và
sửa đổi các mô tả một cách hợp lý
75 76
2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu 2.1. Khái niệm phân tích yêu cầu
Mục tiêu của quy trình xác định yêu cầu là
đưa ra các tài liệu yêu cầu của hệ thống.
Quy trình xác định yêu cầu biến đổi phụ
thuộc vào miền ứng dụng, con người
và tổ chức xây dựng yêu cầu. Tuy nhiên,
những quy trình này vẫn có chung một số
hoạt động sau: phát hiện yêu cầu, phân
tích yêu cầu, đánh giá yêu cầu và quản lý
yêu cầu.
77 78
13
- 21/07/2020
2.2. Nội dung phân tích yêu cầu 2.2. Nội dung phân tích
Nội dung Tuy nhiên, trong thực tế, các yêu
Phát hiện các yêu cầu phần mềm
(Requirements elicitation) cầu luôn luôn thay đổi, thậm chí
Phân tích các yêu cầu phần mềm và thương ngay cả khi đang xây dựng hệ
lượng với khách hàng (Requirements analysis
and negotiation) thống. Vì vậy, người ta thường sử
Mô tả các yêu cầu phần mềm (Requirements dụng mô hình xoắn ốc để xác định các
specification)
Mô hình hóa hệ thống (System modeling)
yêu cầu. Mô hình này cho phép việc xác
Kiểm tra tính hợp lý các yêu cầu phần mềm định yêu cầu và cài đặt hệ thống được
(Requirements validation) thực hiện cùng lúc.
Quản trị các yêu cầu phần mềm
(Requirements management)
79 80
Mô hình xắn ốc trong giai đoạn Phân tích và phát hiện yêu cầu PM
xác định yêu cầu
Xác định các phương pháp sử dụng
phát hiện các yêu cầu phần mềm:
phỏng vấn, làm việc nhóm, các buổi
họp, gặp gỡ đối tác.
Tìm kiếm các nhân sự (chuyên gia,
người sử dụng) có những hiểu biết sâu
sắc nhất, chi tiết nhất về hệ thống giúp
người phát triển xác định yêu cầu phần
mềm.
Xác định “môi trường kỹ thuật”
Mô hình xắn ốc trong giai đoạn xác định yêu cầu
81 (technical environment). 82
Phân tích và phát hiện yêu cầu PM Phân tích và phát hiện yêu cầu PM
Khung nhìn được chia thành 3 loại chính và mỗi loại
Xác định các “ràng buộc lĩnh vực” (domain sẽ cung cấp các yêu cầu khác nhau.
constraints) Khung nhìn tương tác: là những người hoặc hệ
thống khác tương tác với hệ thống. Trong hệ thống
Thu hút sự tham gia của nhiều chuyên gia, ATM, khách hàng và CSDL tài khoản là những
khách hàng để người phát triển có được các khung nhìn tương tác
quan điểm xem xét phần mềm khác nhau từ phía Khung nhìn gián tiếp: là những người có liên
khách hàng quan tới hệ thống, không sử dụng hệ thống trực
tiếp nhưng có ảnh hưởng tới hệ thống. Trong hệ
Thiết kế các kịch bản sử dụng của phần mềm thống ATM, nhân viên quản lý và bảo mật là những
Phân tích dựa trên khung nhìn cho phép phát khung nhìn gián tiếp.
hiện nhiều khía cạnh khác nhau của một vấn đề Khung nhìn miền ứng dụng: là những đặc điểm
và ràng buộc của miền ứng dụng, có ảnh hưởng tới
và giúp phát hiện ra sự xung đột giữa các yêu các yêu cầu. Trong hệ thống ATM, các chuẩn để giao
cầu. tiếp giữa nhiều ngân hàng là một ví dụ.
83 84
14
- 21/07/2020
Phân tích và phát hiện yêu cầu PM Ví dụ
Ta có thể phát hiện khung nhìn dựa Ví dụ về hệ thống quản lý thư viện
trên: (HTQLTV) có yêu cầu sau:
Người cung cấp và người nhận các dịch Trường đại học X cần xây dựng một Hệ
vụ của hệ thống
thống thư viện có chức năng cung cấp một
Các hệ thống tương tác trực tiếp với hệ giao diện đơn giản để lưu cơ sở dữ liệu về
thống cần xây dựng.
các bài báo trên các thư viện khác nhau.
Các chuẩn và các quy tắc Người sử dụng có thể tìm kiếm, download và
Tài nguyên và các yêu cầu phi chức năng in những tài liệu này.
Marketing và các khung nhìn nghiệp vụ
khác.
85 86
Ví dụ Phân tích và phát hiện yêu cầu PM
Khung nhìn phân cấp của HTQLTV Phỏng vấn hình thức hoặc phi hình
thức là một trong những phần quan
trọng nhất của quy trình xác định yêu
cầu. Trong quá trình phỏng vấn, những
người xác định yêu cầu sẽ đặt ra các câu
hỏi cho các bên liên quan về hệ thống hiện
tại họ đang sử dụng và hệ thống sẽ được
xây dựng. Và các yêu cầu sẽ được lấy ra từ
những câu trả lời của người sử dụng.
87 88
2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ
Khái niệm phân tích quy trình nghiệp vụ (Bussiness
Phỏng vấn được chia thành hai loại: processing analyst): mang lại sự thay đổi cho các tổ chức
thông qua việc phân tích, thiết kế và thực hiện các quy
Phỏng vấn đóng: tập các câu hỏi đã trình nghiệp vụ giúp các tổ chức hoạt động và quản lý các
được định nghĩa trước và có nhiều thay đổi đối với các quy trình đó.
đáp án để người sử dụng lựa chọn trả Các nhà phân tích quy trình nghiệp vụ có khả năng sâu sắc
trong việc xác định trạng thái hiện tại của các quy trình,
lời. gợi ra các thuộc tính hữu ích và có hại của chúng, ghi
Phỏng vấn mở: tất cả các vấn đề nhận lại các mô hình của các quy trình và tạo điều kiện
cho các nhóm bên liên quan đồng thuận về thiết kế quy
không được xác định trước và người trình nghiệp vụ mới.
sử dụng phải tự giải thích và phát
biểu theo quan điểm của mình. 89 90
15
- 21/07/2020
2.3.1. Khái niệm phân tích quy trình
2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ
nghiệp vụ
Nhà phân tích hệ thống nghiệp vụ sẽ sử dụng CNTT Quy trình nghiệp vụ (Business Process): Quy trình nghiệp vụ
rộng và kiến thức nghiệp vụ chuyên sâu để thực hiện là trình tự không đổi các thao tác của người lao động trong doanh
nghiệp. Việc tự động hóa các trình tự này điều chỉnh công việc và
các giải pháp CNTT giải quyết nhu cầu nghiệp vụ. thúc đẩy đáng kể khi thực hiện nhiệm vụ sau cùng.
Người này sẽ xác định, phát triển và thực hiện các giải Ví dụ: Các dạng quy trình nghiệp vụ như sau:
pháp công nghệ hiệu quả, đáp ứng nhu cầu kinh Xem xét: văn bản được xem xét bởi người lãnh đạo và sẽ được hoàn
doanh. trả cho tác giả cùng với các quyết định.
Business Analyst là người thực hiện những công việc Thực hiện: văn bản được chuyển đi để thực hiện cho tất cả người sử
dụng trong danh sách và cho người kiểm soát để theo dõi kỷ luật
cho phép sự thay đổi của tổ chức theo hướng tích cực thực hiện. Một trong số những người sử dụng có thể được chỉ định là
thông qua việc tìm hiểu các nhu cầu thực tế tổ chức, người chịu trách nhiệm thực hiện.
phân tích, đề xuất các giải pháp mang lại giá trị cho Thống nhất ý kiến: trong khuôn khổ của quy trình nghiệp vụ này,
các bên liên quan. văn bản được đưa ra để thống nhất ý kiến của những người được hỏi
và sau đó hoàn trả cho người khởi xướng quy trình để tham khảo kết
quả thống nhất ý kiến.
91 92
2.3.1. Khái niệm phân tích quy trình 2.3.1. Khái niệm Quy trình nghiệp vụ
nghiệp vụ
Duyệt: văn bản được đưa tới người có trách nhiệm để duyệt và hoàn trả
Đối với mỗi dạng quy trình nghiệp vụ, có
cho tác giả văn bản để tham khảo kết quả duyệt. thể tùy chỉnh khuôn mẫu để sử dụng khi
Đăng ký: văn bản được đưa tới thư ký để ghi số đăng ký, đóng dấu công ty
và gửi cho người nhận. tạo quy trình nghiệp vụ mới. Khuôn mẫu
Tham khảo: bằng quy trình nghiệp vụ này, văn bản cần thiết được gửi đi
cho tất cả người sử dụng theo danh sách tham khảo.
quy trình nghiệp vụ bao gồm các thông tin
Ủy nhiệm: bằng quy trình nghiệp vụ này, có thể tạo ra ủy nhiệm công việc sau:
cho nhân viên và kiểm tra việc thực hiện này.
Mỗi quy trình nghiệp vụ theo mức độ phát sinh giai đoạn có tạo ra các
lộ trình hóa;
nhiệm vụ do người sử dụng nhất định hướng tới. Ví dụ, quy trình nghiệp thời hạn;
vụ Ủy nhiệm bắt đầu lập nhiệm vụ Thực hiện ủy nhiệm đối với người thực mức độ quan trọng;
hiện, sau khi người sử dụng ấn định thực hiện nhiệm vụ này, còn nhiệm tên gọi;
vụ Kiểm tra thực hiện dành cho người khởi xướng quy trình nghiệp vụ.
mô tả và thông tin khác.
Ví dụ, khuôn mẫu quy trình nghiệp vụ Thống nhất ngoài
93
hợp đồng: 94
2.3.1. Khái niệm phân tích quy 2.3.1. Khái niệm phân tích quy
trình nghiệp vụ trình nghiệp vụ
Mục đích của phân tích quy trình nghiệp vụ là đánh giá Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng cần đưa
một quy trình làm sao để quy trình hoạt động hiệu quả, vào một cuộc đàm phán hợp đồng với đối
cũng như nó có khả năng giúp bạn xác định các cơ hội tạo
ra sự thay đổi. tác, khách hàng
Phân tích quy trình được dùng cho các mục đích khác Hiểu được làm thế nào dữ liệu và công
nhau như:
nghệ được sử dụng trong một quy trình
Đề xuất một quy trình hiệu quả hơn
Xác định các điểm GAP (điểm yếu, điểm hạn chế, điểm Phân tích những yêu tố ảnh hưởng của
không rõ ràng, nguồn lực,…) giữa trạng thái hiện tại và một sự thay đổi tới một quy trình
tương lai của quy trình theo yêu cầu mục tiêu kinh doanh
95 96
16
- 21/07/2020
2.3.1. Khái niệm phân tích quy 2.3.1. Khái niệm phân tích quy
trình nghiệp vụ trình nghiệp vụ
Khi phân tích một quy trình nghiệp vụ, các chuyên viên Các thay đổi thường có trong quá trình tạo ra hoặc cải tiến
phân tích nghiệp vụ tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi quy trình nghiệp vụ là:
sau: 1. Giảm thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc
1. Làm thế nào để quy trình nghiệp vụ tạo ra giá trị cho tổ hoặc tập hợp các công việc trong một quy trình nghiệp
chức? vụ.
2. Làm thế nào để quy trình nghiệp vụ phù hợp với các 2. Thay đổi sự tương tác giữa các vai trò trong một quy
mục tiêu và chiến lược của tổ chức? trình, hoặc giữa các phòng ban với nhau để loại bỏ sai
3. Cấp độ quy trình nghiệp vụ nào cần thiết để chúng được sót, bao gồm giảm hoặc loại bỏ các cổ chai.
hoạt động hiệu quả, được đo lường, được kiểm soát, 3. Tự động hoá những bước lặp đi lặp lại hoặc có thể dự
được sử dụng và rõ ràng? doán trước.
4. Làm thế nào những yêu cầu cho một giải pháp có thể 4. Tăng mức độ tự động hoá trong việc ra quyết định bắt
bao phủ hiện trạng quy trình trong tương lai? buộc bởi quy trình nghiệp vụ.
97 98
2.3.1. Khái niệm phân tích quy 2.3.1. Khái niệm phân tích quy
trình nghiệp vụ trình nghiệp vụ
3 giai đoạn phân tích quy trình nghiệp vụ: 3 giai đoạn phân tích quy trình nghiệp vụ:
GĐ 1: Xác định các GAP và các vùng nghiệp vụ cần cải tiến
GĐ 2: Phân tích nguyên nhân gốc rễ (Root Cause
Xác định các GAP và các vùng nghiệp vụ cần cải tiến giúp bạn xác định
được vùng quy trình nào nằm trong phạm vi phân tích. Các công việc Analysis)
chính của các chuyên viên phân tích thường là: • Phân tích nguyên nhân gốc của các GAP và các vùng quy trình cải tiến
Xác định các GAP giữa hiện trạng hiện tại và hiện trạng kỳ vọng trong để đảm bảo giải pháp đưa ra đã giải quyết những hạn chế được phát hiện
tương lại trước đó. Khi xác định nguyên nhân gốc bạn cần hiểu một số thông tin
Xác định các GAP hoặc các vùng nghiệp vụ nào tạo ra giá trị và không sau:
tạo ra giá trị cộng thêm • Có thể có nhiều nguyên nhân gốc rễ
Hiểu được các cơ hội cải tiến quy trình nghiệp vụ từ các góc nhìn khác nhau • Thông tin đầu vào của các GAP và các vùng quy trình cải tiến
Hiểu được các điểm gây khó khăn hoặc cả những thách thức trong quy trình • Ai là người phù hợp nhất để xác định nguyên nhân gốc rễ
nghiệp vụ với các đối tượng liên quan • Hiểu được cách đo lường hiện tại và động lực làm việc của chủ sở hữu
Làm hài hoà các GAP và các vùng quy trình để cải thiện quy trình nghiệp quy trình và người thực thi quy trình.
vụ theo chiến lược của tổ chức
Hiểu được mối quan hệ giữa các GAP và các vùng quy trình để cải thiện sự
thay đổi trong doanh nghiệp 99 100
2.3.1. Khái niệm phân tích quy 2.3.2. Các bước thực hiện
trình nghiệp vụ quy trình nghiệp vụ
Công việc của BA chia làm những giai đoạn như sau:
3 giai đoạn phân tích quy trình nghiệp vụ:
1. Làm việc với khách hàng, nghe và hiểu mong muốn của họ. Từ
GĐ 3: Tạo ra và đánh giá các chọn lựa đó gợi ý, lên yêu cầu, phân tích và đề xuất những giải pháp phù
Tạo ra các chọn lựa và giải pháp thay thế để giải quyết hợp, tạo dựng các quy trình, tài liệu hóa yêu cầu và xác nhận
các GAP và các vùng quy trình cải tiến giúp đội ngũ thông tin với khách hàng.
đánh giá các giải pháp và xem xét ở các góc nhìn khác 2. Bước chuyển giao thông tin cho nội bộ team. Bao gồm cả team
phát triển dự án như PM, Dev, QC,… hay những team liên quan
nhau trong quá trình cải tiến quy trình. Điều quan
cho dù là team làm cái module nhỏ nhất.
trọng là các bên liên quan (người thiết kế, vận hành,
3. Management sự thay đổi của các requirement. Bản chất của
giám sát, quản trị, người sở hữu quy trình,…) được Business là luôn thay đổi, vì vậy sẽ có những yêu cầu theo thời
tham gia để xác định các yếu tố tác động, tính khả thi, gian cần phải được update lại. Do đó, BA cần phải phân tích được
giá trị mang lại cho mỗi giải pháp đề xuất. những ảnh hưởng của sự thay đổi đó đến tổng thể hệ thống và
phải quản lý được sự thay đổi đó qua từng phiên bản được cập
101
nhật trong tài liệu. 102
17
- 21/07/2020
2.3.2. Các bước thực hiện 2.3.3. Các công cụ hỗ trợ
quy trình nghiệp vụ
Cụ thể các bước thực hiện quy trình nghiệp vụ: Có hai phương pháp phân tích quy trình nghiệp vụ và các
1. Làm việc với bộ phận nghiệp vụ, đối tác để phân tích và phát phương thức cải tiến trên thế giới là: Six Sigma and Lean.
triển yêu cầu người dùng Trong đó một trong những công cụ được áp dụng nhiều
2. Mô hình hóa thành các giải pháp kỹ thuật; nhất trong việc phân tích quy trình nghiệp vụ là “Value
3. Viết tài liệu đặc tả yêu cầu chức năng của dự án; Stream Mapping”, nó cũng là một trong những công vụ
4. Hỗ trợ lập kế hoạch dự án; hỗ trợ nhóm phát triển trong quá của Lean.
trình thực hiện dự án; xác định các rủi ro và lập kế hoạch Hiện có rất nhiều kỹ thuật/công cụ mà bạn có thể tham
giảm nhẹ rủi ro; khảo thêm trên mạng để tạo ra PM như: UML diagram,
5. Hỗ trợ nghiệp vụ xây dựng các Test case và làm việc với Flowchart, Data flow diagram, workflow...
nhóm Quản lý chất lượng để thử nghiệm tích hợp/chức năng;
6. Quản lý yêu cầu thay đổi;
7. Xây dựng tài liệu các hệ thống;
8. Báo cáo tình hình dự án và các vấn đề phát sinh. 103 104
2.3.3. Các công cụ hỗ trợ 2.3.3. Các công cụ hỗ trợ
Process Modelling hay còn gọi là Business Process Modelliing
Hoạt động xây dựng nên các mô hình chu trình nghiệp vụ (BPM) là 1 dạng mình model lại quy trình nghiệp vụ của một cty, 1
hệ thống bằng công cụ (Bizagi, Ms Visio) để giúp BA cũng như cty
của doanh nghiệp. Mục đích của những mô hình này phản
có cái nhìn tổng quát về hoạt động.
ánh lại thực tế về chu trình nghiệp vụ. Đối tượng sử dụng
BPM có nhiều tools để dùng như bizagi... nhưng các thuật ngữ cơ
cũng như người tạo ra các mô hình này thường là người bản hay dùng và phổ biến là Task, Decision gateway, starting point,
BA. Process Modeling được dùng trong khái niệm Process end point, etc.
Modeling Management (BPM) mang ý nghĩa là Quản lý BPM có 2 mô hình như anh Vina_ba nói đó là AS-IS ( original
sự cải tiến chu trình. model) và TO-BE (improved model). Ngoài ra BPM còn có 3 cấp độ
Trong BPM, người BA tạo ra các mô hình phản ánh tính là level 1, level 2 ( nâng cấp của level 1 để gọn nhẹ hơn) và level 3
(automation-cái mà dùng cho sau này thiết kệ hệ thống quyết định
hiện tại của chu trình đang xảy ra (as-is) để làm mô hình xem nên để máy tính chạy những gì, người làm những gì và tương
nền tảng. Từ đó họ sẽ thiết kế & tạo ra các mô hình mong tác giữa các actors).
đợi trong tương lai (to-be). BPM vừa dùng để model lại quá trình làm việc, vừa dùng để tăng
transparency cho người xem, vừa có thể dùng cho sau này dùng Lean
hay Six-sigma hay Lean/Six-sigma, những phương pháp để tăng hiệu
105 quả cho BPM, giảm thiểu errors. 106
3) Công cụ Value Stream 3) Công cụ Value Stream
Mapping Mapping
Value Stream Mapping là một công cụ phân tích quy trình Value Stream Mapping cung cấp cho bạn một bức tranh tổng
nghiệp vụ trong phương pháp Lean. thể các bước tổng thể tham gia xử lý từ điểm bắt đầu đến điểm
kết thúc trong quy trình, bao gồm công đoạn tạo ra giá trị cộng
Value Stream Mapping liên quan đến lập biểu đồ và giám
thêm (chuỗi giá trị – value stream) và công đoạn không tạo ra
sát các điểm đầu vào và các điểm ứng dụng cho quá trình giá trị (rác – waste)
xử lý các đầu vào đó, bắt đầu từ đầu cuối của chuỗi cung
Có rất nhiều phương thức, kỹ thuật trong việc phân tích quy
ứng. Ở mỗi giai đoạn, bản đồ chuỗi giá trị đo thời gian
trình nghiệp vụ. Khi bạn chọn được một kỹ thuật phù hợp thì
chờ đợi ở các đầu vào, thời gian xử lý, thời gian trao đổi. nó sẽ giúp cho bạn đảm bảo được giải pháp giải quyết được
Ở cuối chuỗi cung ứng, các bản đồ chuỗi giá trị cung cấp đúng vấn đề của bạn và tối đa hoá rác trong quy trịnh.
dịch vụ hậu cần, quy trình phân phối cho khách hàng.
107 108
18
- 21/07/2020
2.4. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Đặc tả các yêu cầu phần mềm là công việc
xây dựng các tài liệu đặc tả, trong đó có thể
sử dụng tới các công cụ như: mô hình hóa,
mô hình toán học hình thức (a formal
mathematical model), tập hợp các kịch bản
sử dụng, các nguyên mẫu hoặc bất kỳ một tổ
hợp các công cụ nói trên.
Chất lượng của hồ sơ đặc tả đánh giá qua các
tiêu thức:
Tính rõ ràng, chính xác
Tính phù hợp
Tính đầy đủ, hoàn thiện
109 110
2.4. Đặc tả yêu cầu phần mềm 2.4. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Kết quả của giai đoạn đặc tả yêu cầu phần mềm
chúng ta thu được các tài liệu sau: Các hình thức đặc tả yêu cầu phần mềm
Bảng kê (statement) các đòi hỏi và chức Đặc tả phi hình thức (Informal specifications)
năng khả thi của phần mềm được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên
Bảng kê phạm vi ứng dụng của phần mềm Đặc tả hình thức (Formal specifications) được
Mô tả môi trường kỹ thuật của phần mềm viết bằng tập các ký pháp có các quy định về cú
Bảng kê tập hợp các kịch bản sử dụng của phần pháp (syntax) và ý nghĩa (sematic) rất chặt chẽ
mềm Đặc tả vận hành chức năng (Operational
Các nguyên mẫu xây dựng, phát triển hay sử specifications) mô tả các hoạt động của hệ thống
dụng trong phần mềm (nếu có) phần mềm sẽ xây dựng
Danh sách nhân sự tham gia vào quá trình phát Đặc tả mô tả (Descriptive specifications) – đặc
hiện các yêu cầu phần mềm - kể cả các nhân sự tả các đặc tính đặc trưng của phần mềm.
từ phía công ty- khách hàng
111 112
2.4. Đặc tả yêu cầu phần mềm Các loại yêu cầu phần mềm
Yêu cầu chức năng – Functional requirements
Các yêu cầu của hệ thống phần mềm thường
Phát biểu về các dịch vụ mà hệ thống cần cung cấp,
được chia thành ba loại: yêu cầu chức năng,
Hệ thống cần phản ứng như thế nào với các input
yêu cầu phi chức năng và yêu cầu miền ứng cụ thể và
dụng. Tuy nhiên, trong thực tế chúng ta rất khó Hệ thống cần ứng xử như thế nào trong các tình
phân biết ba loại yêu cầu này một cách rõ ràng. huống cụ thể.
Trong phần này chúng ta tìm hiểu: Yêu cầu phi chức năng – Non-functional requirements
a. Các loại đặc tả Ràng buộc về các dịch vụ hay chức năng của hệ
b. Phương pháp xác định các yêu cầu hệ thống thống
c. Đặc tả miềm ứng dụng Chẳng hạn ràng buộc về thời gian, về quy trình
d. Một số kỹ thuật đặc tả yêu cầu HT phát triển, về các chuẩn v.v..
Yêu cầu miền – Domain requirements
Các yêu cầu phản ánh các đặc điểm của miền ứng
113 dụng đó. 114
114
19
- 21/07/2020
a. Đặc tả chức năng a. Đặc tả chức năng
Đặc tả chức năng (Operational
Thông thường khi đặc tả các chức
Specifications): Yêu cầu chức năng mô tả hệ
thống sẽ làm gì. Nó mô tả các chức năng hoặc năng của phần mềm người ta sử dụng
các dịch vụ của hệ thống một cách chi tiết. các công cụ tiêu biểu sau
Đặc điểm của yêu cầu chức năng:
Tính mập mờ, không rõ ràng của các yêu cầu: Vấn đề này xảy Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow
ra khi các yêu cầu không được xác định một cách cẩn thận. Diagrams)
Các yêu cầu mập mờ có thể được người xây dựng và người
sử dụng hiểu theo nhiều cách khác nhau. Máy trạng thái hữu hạn (Finite State
Tính hoàn thiện và nhất quán: Về nguyên tắc, yêu cầu phải Machines)
chứa tất cả các mô tả chi tiết và không có sự xung đột hoặc
đối ngược giữa các yêu cầu. Tuy nhiên, trong thực tế rất khó Mạng Petri (Petri nets)
có thể đạt được điều này.
115 116
b. Đặc tả phi chức năng b. Đặc tả phi chức năng
Đặc tả phi chức năng không đề cập trực tiếp tới các Các đặc tả phi chức năng xuất hiện là do yêu cầu
chức năng cụ thể của hệ thống. Yêu cầu phi chức của người sử dụng, ràng buộc về ngân sách,
năng thường định nghĩa các thuộc tính như: độ các chính sách của tổ chức sử dụng hệ thống,
tin cậy, thời gian đáp ứng, các yêu cầu về lưu trữ yêu cầu tương thích giữa phần cứng và phần
…và các ràng buộc của hệ thống như: khả năng mềm như:
của thiết bị vào/ra, giao diện … Các đặc tả về sản phẩm xác định ứng xử của
Một số đặc tả phi chức năng còn có liên quan đến quy sản phẩm như: hiệu năng, khả năng sử dụng, độ
trình xây dựng hệ thống. Ví dụ: các chuẩn được sử tin cậy … của sản phẩm.
dụng, các công cụ CASE, ngôn ngữ lập trình … Các đặc tả về tổ chức: các đặc tả này được lấy từ
Các đặc tả phi chức năng có thể hạn chế hơn những những chính sách và quy tắc của khách hàng hoặc
đặc tả chức năng. Nhưng nếu nó không được thoả tổ chức sử dụng hệ thống.
mãn thì hệ thống sẽ không sử dụng được. Các đặc tả ngoài: được xác định từ các tác nhân
ngoài của hệ thống.
117 118
b. Đặc tả phi chức năng b. Đặc tả phi chức năng
Khó xác định chính xác và rất khó thẩm tra
những yêu cầu phi chức năng mập mờ. Do đó,
trong tài liệu đặc tả yêu cầu, người ta thường bổ
sung các mục tiêu. Mục tiêu rất hữu ích đối với
người phát triển hệ thống khi nó truyền tải được
những mong muốn của người sử dụng hệ thống.
Còn với những đặc tả phi chức năng có thể thẩm
định được là những yêu cầu có thể kiểm thử một
cách khách quan.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thường xảy ra
xung đột giữa các đặc tả phi chức năng đối với
những hệ thống phức tạp.
Phân loại các yêu cầu phi chức năng 119 120
20
nguon tai.lieu . vn