- Trang Chủ
- Xã hội học
- Bài giảng Pháp luật lao động và an sinh xã hội - Chương 4: Giải quyết tranh chấp lao động và đình công
Xem mẫu
- CHƯƠNG 4
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
VÀ ĐÌNH CÔNG
- Nội dung
I. TCLĐ và giải quyết
TCLĐ
II. Đình công và giải quyết
đình công
- Nội dung
I. KQC về tranh chấp lao
động
II. Giải quyết tranh chấp lao
động
- 1. Khái quát chung
Khái niệm
Nguyên nhân
Phân loại
- 1. Khái niệm 2019
• Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ,
lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực
hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các
tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát
sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động.
• (Khoản 1, Điều 179)
76
- 2 Nguyên nhân của TCLĐ
• Sự xung đột • Sự khác biệt
về lợi ích vật về địa vị, điều
chất kiện kinh tế,
quan niệm…
Nguyên Nguyên
nhân kinh tế nhân xã hội
- 3. Phân loại tranh chấp lao động.
• TCLĐ cá nhân
Chủ thể TCLĐ • TCLĐ tập thể
• TCLĐ về quyền
Mục đích • TCLĐ về lợi ích
TCLĐ
TCLĐ về việc làm, tiền lương, hợp
Nội dung đồng lao động, kỷ luật lao động...
TCLĐ
- 79
2. Giải quyết tranh chấp lao động
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
3. Các phương thức giải quyết tranh chấp lao động
4. Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
5. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
6. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
- 80
Khái niệm
Giải quyết tranh chấp lao động là
việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền đứng ra giải quyết
việc tranh chấp nhằm đảm bảo
quyền lợi cho các bên, đảm bảo sự
hài hòa, ổn định của quan hệ lao
động
- 81
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
1. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình
giải quyết tranh chấp lao động.
Bộ luật 2. Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn
trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không
lao động trái pháp luật.
2019 3. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.
(Điều 180)
4. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao
động.
5. Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi có yêu cầu của bên tranh chấp hoặc theo đề
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và được các bên tranh chấp đồng ý.
- 3, Các phương thức giải quyết TCLĐ
gjaf
THƯƠNG LƯỢNG
sà
HÒA GIẢI
sfd
TRỌNG TÀI
dgeg
TÒA ÁN
- 83
4. Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
• Hòa giải viên lao động;
• Hội đồng trọng tài lao động;
• Tòa án nhân dân.
- 84
5. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về
quyền
• Hòa giải viên lao động;
• Hội đồng trọng tài lao động;
• Tòa án nhân dân.
Tranh chấp lao động tập thể về quyền phải được giải quyết thông qua thủ
tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng
tài lao động hoặc Tòa án giải quyết.
- 85
6. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi
ích
• Hòa giải viên lao động;
• Hội đồng trọng tài lao động.
- 86
II. Đình công
- KHÁI NIỆM
• Điều 198
• Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức
đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao
động tập thể tổ chức và lãnh đạo.
87
- Đình công
Sự ngừng việc tạm
thời của nhiều
NLĐ
Có tính tập thể Có sự tự nguyện
Đặc điểm của của NLĐ
đình công
Nhằm đạt được
những yêu sách về
Có tính tổ chức quyền và lợi ích
- Trường hợp được đình công
• Điều 199
• Tổ chức đại diện người lao động là bên tranh chấp lao động tập thể về lợi ích có quyền tiến
hành thủ tục quy định tại các điều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình công trong trường hợp
sau đây:
• 1. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật
này mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải;
• 2. Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc thành lập nhưng không ra quyết định giải
quyết tranh chấp hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải
quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.
- Trình tự đình công
• Điều 200
• 1. Lấy ý kiến về đình công theo quy định tại Điều 201 của Bộ luật này.
• 2. Ra quyết định đình công và thông báo đình công theo quy định tại Điều 202 của Bộ luật này.
• 3. Tiến hành đình công.
- 91
Những hành vi bị cấm khi đình công
1. Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc
NLĐ đình công; cản trở NLĐ không tham gia đình công đi làm việc;
2. Dùng bạo lực; làm tổn hại máy móc, thiết bị, tài sản của doanh nghiệp;
3. Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng;
CẤM
4. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ,
người lãnh đạo đình...
5. Trù dập, trả thù đối với người lao động tham gia đình công, người lãnh
đạo đình công;
6. Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
nguon tai.lieu . vn