Xem mẫu
- Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Mail: buitoan.hui@gmail.com
DĐ: 0986785984
- Nội dung chính
Sự cần thiết và phương pháp phân tích chứng khoán
Nội dung phân tích chứng khoán:
Phân tích cơ bản
Phân tích kỹ thuật
- Sự cần thiết và phương pháp phân tích chứng khoán
- Sự cần thiết và phương pháp phân tích chứng khoán
Phương pháp phân tích chứng khoán:
Phương pháp so sánh
4
Phương pháp phân tích xu hướng
Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Phương pháp phân tích chỉ tiêu
- Nội dung phân tích chứng khoán
Phân tích cơ bản
Phân tích kỹ thuật
- Phân tích cơ bản
Là phương pháp nghiên cứu xác định xem giá trị
của công ty là bao nhiêu và các yếu tố nào khiến cho
giá trị này cao hơn hay thấp hơn mức giá giao dịch
cổ phiếu của công ty trên thị trường.
Bằng cách nghiên cứu các báo cáo tài chính của
công ty, tìm hiểu xu hướng lợi tức, tìm hiểu các tỷ số
phản ảnh khả năng sinh lời, lãi suất đầu tư.
- NỘI DUNG CHÍNH
Chỉ tiêu thanh khoản
Chỉ số về khả năng tạo vốn
Chỉ số bảo chứng
- Công ty cổ phần A
Bảng tổng kết tài sản 31/12/2005
Đơn vị: 1,000 đ
Tài sản Nguồn vốn
I/ Tài sản ngắn hạn A/ Nợ
Tiền mặt 53,000 I/ Nợ ngắn hạn
CK khả mại 52,000 Các khoản phải thanh toán 188,000
Các khoản phải thu 270,000 Lãi phải trả 27,000
Hàng tồn kho 330,000 Giấy nợ phải trả 40,000
Tổng tài sản ngắn hạn 705,000 Thuế phải trả 72,000
Tổng nợ ngắn hạn 327,000
II/ Tài sản cố định II/ Nợ dài hạn
Đất đai 64,000 Chứng từ nợ (9%) đến hạn 2015 300,000
Nhà xưởng thiết bị 630,000 Tổng nợ 627,000
Tài sản cố định khác 280,000 B/ Vốn cổ đông
Trừ khấu hao tích lũy (220,000) Cổ phiếu ưu đãi 50,000
Tổng TSCĐ 754,000 Cổ phiếu thường 600,000
Tài sản cố định vô hình Vốn thặng dư 52,000
Uy tín công ty 30,000 Thu nhập giữ lại 160,000
Tổng vốn cổ đông 862,000
Tổng tài sản 1,489,000 Tổng nợ và vốn cổ đông 1,489,000
- Công ty cổ phần A
Báo cáo thu nhập
Thời kỳ kết thúc vào ngày 31/12/2005
Đơn vị: 1,000 đ
Doanh số bán hàng 660,000
Trừ (-):
Các chi phí hoạt động:
Giá thành hàng bán 240,000
Chi phí bán hàng 120,000
Chi phí quản lý
Khấu hao 80,000
Thu nhập hoạt động 220,000
Cộng (+):
Các khoản thu nhập khác 30,000
Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) 250,000
Trừ (-):
Chi tiền lãi trái phiếu 27,000
Thu nhập trước thuế 223,000
Trừ (-):
Thuế (thuế suất 34%) 75,820
Thu nhập ròng (hay lỗ): 147,180
- Chỉ tiêu thanh khoản
a. Chỉ tiêu vốn hoạt động thuần (NWC)
Là số vốn mà công ty cần để đưa vào các hoạt
động hàng ngày. Số tiền này nhằm duy trì mức
độ hữu hiệu của vốn hoạt động. Đảm bảo điều
này cho phép công ty nâng cao khả năng thanh
toán những món nợ đến hạn.
Là chỉ số phản ánh tình hình vốn lưu động của
doanh nghiệp sau khi trả hết nợ như thế nào?
Có tiếp tục kinh doanh được không?
- a. Chỉ tiêu vốn hoạt động thuần (NWC)
NWC = Tổng TS ngắn hạn – Tổng nợ
ngắn hạn
NWC = 705.000 - 327.000 = 378.000
- b. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành (Rc)
Tổng TSNH
Rc =
Nợ NH
Là một thước đo khả năng trả nợ, chỉ ra khả
năng thanh toán của cty về nợ NH từ TSNH.
Chỉ số này ít nhất phải là 2 mới đảm bảo sự an
toàn về khả năng thanh toán.
Chỉ số này cần phải so sánh với tỷ số thanh
toán trung bình ngành hoặc các năm trước để
thấy được sự tiến bộ hoặc giảm sút.
- b. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành (Rc)
Nếu Rc giảm khả năng thanh toán giảm
những khó khăn về tài chính có thể xảy ra.
Nếu Rc cao luôn sẵn sàng thanh toán các
khoản nợ.
Nếu Rc quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn.
705.000
Rc = = 2,16
327.000
- b. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh (Rq)
Tổng TSNH – Hàng tồn kho
Rq =
Nợ NH
Là chỉ số nói lên khả năng thanh toán kịp thời
của DN, không phụ thuộc vào khả năng giải
quyết của hàng tồn kho.
Rq > 1 được xem là an toàn.
705.000 – 30.000
Rq = = 1.15
327.000
- d. Chỉ số về hệ số thanh khoản (k) (K/n tt tiền mặt)
Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất khả
năng thanh toán nơ đến hạn của cty, đánh
giá ngân quỹ mà cty có thể sử dụng tức
thời.
Tiền mặt + Các CK có thể bán được
k=
Tổng nợ NH
- d. Chỉ số về hệ số thanh khoản (k) (K/n tt tiền mặt)
53.000 + 52.000
k= = 0,32
327.000
Nếu k > 1: tốt
Nếu k = 1: bình thường
Nếu k
- e. Lưu chuyển tiền tệ (dòng lưu kim) (CF)
CF = Lợi nhuận ròng + Khấu hao hàng năm
Phản ánh số tiền phát sinh từ hoạt động của cty,
đánh giá khả năng thanh toán những chi phí hiện
hành của cty.
Nếu CF > 0 có khả năng thanh toán kịp thời
trái tức, cổ tức và các chi phí SXKD.
Nếu CF < 0 cty bị thua lỗ và có thể gặp khó
khăn trong thanh toán trái tức, cổ tức và các chi
phí SXKD.
CF = 147.180 + 80.000 = 227.180
- Chỉ số về khả năng tạo vốn
a. Chỉ số trái phiếu (TP)
Tổng mệnh giá TP
Chỉ số TP =
Toàn bộ vốn dài hạn
chỉ ra số vốn huy động là trái phiếu chiếm bao
nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn.
chỉ số này nói lên tình trạng nợ của cty, một cấu
trúc vốn không cho phép có quá nhiều nợ, chỉ ở
khoản dưới 50%
Vốn dài hạn = Vốn vay dài hạn + Vốn cổ đông
- Vốn dài hạn = 300.000 + 862. 000 = 1.162.000
300.000
Chỉ số TP = = 26%
1.162.000
- b. Chỉ số cổ phiếu ưu đãi
Chỉ ra số vốn huy động là CPƯĐ chiếm bao
nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn.
Tổng mệnh giá CPƯĐ
Chỉ số CPƯĐ =
Toàn bộ vốn dài hạn
50.000
4%=
1.162.000
nguon tai.lieu . vn