Xem mẫu
- Chương 4
Phân tích chứng
khoán
- 4.1 Sự cần thiết và phương pháp phân tích
chứng khoán
4.2 Nội dung phân tích chứng khoán
4.3 Định giá cổ phiếu
4.4 Định giá trái phiếu
- Sự cần thiết của việc phân tích CK
=> giúp cho các nhà đầu tư xét đoán căn nhắc loại
CK nào nên mua, nên bán và mua bán lúc nào thì có
lợi nhất, để đảm bảo:
- Độ an tòan của vốn đầu tư
- Sự an tòan của thu nhập đầu tư
- Hiệu quả tối ưu của khoản đầu tư
- Phương pháp phân tích chứng khóan
Phân tích cơ bản (phân tích tình hình TC)
Bằng cách nghiên cứu các báo cáo tài chính của công ty,
tìm hiểu xu hướng lợi tức, tìm hiểu các tỷ số phản ảnh khả
năng sinh lời, lãi suất đầu tư….
xác định xem giá trị thực của công ty là bao nhiêu và các
yếu tố nào khiến cho giá trị này cao hơn hay thấp hơn mức giá
giao dịch cổ phiếu của công ty trên thị trường,
• có thể dự đoán mức tăng trưởng của cty trong tương lai.
• Nhằm biết được sức cạnh tranh về tài chính của công ty
•Dự đoán doanh lợi trong tương lai như thế nào….
- Phương pháp phân tích chứng khóan
Phân tích kỹ thuật
• nghiên cứu các trạng thái thị trường và mức độ
ảnh hưởng của chúng đối với các loại CK đang lưu
hành.
• Nghiên cứu trào lưu giá lên xuống của TTCK
cũng như một số loại CK nhất định để thấy rỏ
khối lượng giao dịch CK và sự biến động gía CK
trên thị trường tăng trưởng hay suy thoái và xem
xét dự đóan xu hướng tăng trưởng của TT.
- ÛNG CAÂN ÑÁI KEÁ ÙN (Ngaøy //)
BA O TOA 31 12 20
aøi saûn
T Nôï
ieàn maët
T ,0 aùc khoaûn phaûi traû
43 C 180
Coå phieáu ,0 Laõi tieàn vay phaûi traû
62 270
Caùc khoaûn phaûi
thu ,0 höông phieáu phaûi traû
270 T 40
oàn
T kho ,0 hueá phaûi traû
30 T 720
Toång TSLÑ ,0 Toång nôï ngaén haïn
705 3270
Maùy moùc thieát
bò ,0 % Nôï phaûi traû vaøo naêm 2015
64 9 30
Nhaø xöôûng ,0 oång nôï daøi haïn
630 T 30
Ñoà ñaïc ,0 Toång nôï
280 6270
6% CPÖÑ meänh giaù 10$, ñaõ phaân phoái
Khaáu hao Lkeá -,0 20 heát 50CP 50
oå phaàn thöôøng MGù $ ñöôïc phaùt
C 3
Toång TSCÑ ,0
754 haønh 30.0 CP, ñaõ phaân phoái .0
20 60
TS voâ hình Thaëng dö voán 520
Bằng phát minh ,0 hu nhaäp giöõ laïi
30 T 160
oång TS voâ hình
T ,0 oång soá voán CSH
30 T 8620
oång oång nôï &ø
- ÙO CAÙO KEÁT QUÛ ÏT ÑÄNG KINH DOANH
BA A HOA O
ính ñeán cuoái ngaøy //20
T 31 12
Doanh thu thuaàn ,0
60
hi phí hoaït ñoäng
C ,0
40
Giaù voán haøng baùn ,0
240
Chi phí QLDN vaø BH ,0
120
hi phí khaáu
C hao ,0
80
hu nhaäp
T kinh doanh ,0
20
Thu nhaäp khaùc ,0
30
Thu nhaäp tröôùc thueá vaø laõi ,0
250
hi phí laõi TP
C ,0
27
Thu nhaäp tröôùc thueá ,0
23
Thueá ,820
75
Lôïi nhuaän roøng (loã) ,180
147
- 4.2 Phân tích cơ bản ( Phân tích tình
hình tài chính công ty)
4.2.1 Chỉ số thanh khoản
a. Chỉ tiêu vốn hoạt động thuần (Net working Capital)
• Là số vốn mà công ty cần để đưa vào các hoạt động hàng
ngày. Số tiền này nhằm duy trì mức độ hữu hiệu của vốn
hoạt động. Đảm bào điều này cho phép công ty nâng cao
khả năng thanh toán những món nợ đến hạn.
• Là chỉ số phản ảnh tình hình vốn lưu động của DN sau
khi trả hết nợ như thế nào?, có tiếp tục kinh doanh được
không?
• NWC = Tổng tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn
- b. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành (Rc)
Tổng tài sản ngắn hạn
• Rc = -------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn
• Là một thước đo khả năng trả nợ
• Chỉ số này cần phải so sánh với tỷ số thanh toán trung bình
ngành hoặc các năm trước để thấy sự tiến bộ hoặc giảm sút
• Nếu Rc giảm khả năng thanh toán giảm những khó khăn
về tài chính có thể sẽ xảy ra.
• Nếu Rc cao luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ.
• Nếu Rc quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
- c. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh (Rq)
Toàn bộ tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Rq = -------------------------------------------------
Toàn bộ nợ ngắn hạn
Là chỉ số nói lên khả năng thanh toán kịp thời của DN,
không phụ thuộc vào khả năng giải quyết của hàng tồn
kho
d. Chỉ số về hệ số thanh khỏan (k)( khả năng tt tiền mặt)
• Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất khả năng thanh toán
nợ đến hạn của công ty, đánh giá ngân quỹ mà công ty có
thể sử dụng tức thời
Tiền mặt + các chứng khoán có thể bán được
k = -------------------------------------------------------
Toàn bộ nợ ngắn hạn
• Nếu k >1: tốt k=1: bình thường k
- d. Lưu chuyển tiền tệ ( dòng lưu kim)(CF)
CF = Lợi nhuận ròng + khấu hao hàng năm
• Phản ánh số tiền phát sinh từ hoạt động của cty,
đánh giá khả năng thanh toán những chi phí hiện
hành của công ty
• Nếu CF>0 có khả năng thanh tóan kịp thời
trái tức, cổ tức và các chi phí SXKD
• Nếu CF
- 4.2.2 Chỉ số về khả năng tạo vốn
a. Chỉ số trái phiếu:
Chỉ ra số vốn huy động là trái phiếu chiếm bao nhiêu
phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn
Mệnh giá trái phiếu
Chỉ số trái phiếu =----------------------------
Toàn bộ vốn dài hạn
b. Chỉ số cổ phiếu ưu đãi:
Chỉ ra số vốn huy động từ cổ phiếu ưu đãi chiếmbao
nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn
Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi
Chỉ số cổ phiếu ưu đãi = --------------------------------
Toàn bộ vốn dài hạn
- c. Chỉ số cổ phiếu thường :
Chỉ ra số vốn dài hạn huy động được từ cổ phiếu thường
chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ vốn dài hạn
Mgiá CPT + thặng dư vốn + thu nhập giữ lại
Chỉ số CPT = -------------------------------------------
Toàn bộ vốn dài hạn
• Nếu chỉ số trái phiếu chiếm tỷ trọng lớn chứng tỏ trái phiếu
đang lưu hành cao, được xem như càn cân nợ của cty
lớncty bị ảnh hưởng lớn vào sự thay đổi của lãi suất.
d. Chỉ số nợ trên vốn cổ phần:
Tổng số nợ
Chỉ số nợ = --------------------------------------
Tổng vốn chủ sỡ hữu
- 4.2.3 Chỉ số baỏ chứng:
Còn gọi là chỉ số trang trải, nhằm đo lường khả năng của
công ty để đáp ứng việc trả lãi cho các trái chủ và trả cổ
tức cho các cổ đông ưu đãi
a. Hệ số thanh toán lãi trái phiếu
Lợi nhuận trước khi trả lãi và
thuế (EBIT)
Hệ số thanh toán lãi TP =--------------------------------------
Lãi trái phiếu phải trả hàng năm
cho thấy mức độ an toàn trong thanh toán lãi cho các
trái chủ. Khi cty thiếu khả năng thnah toán lãi cho các
trái chủ sẽ đặt cty vào tình trạng mất khả năng thanh
toán nợ.
- b. Hệ số thanh toán cổ tức ưu đãi
Lợi nhuận ròng
Hệ số thanh toán cổ tức ưu đãi =----------------------
Cổ tức ưu đãi
cho thấy mức độ an toàn trong việâc thanh toán cổ
tức cho các cổ đông.
c. Giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu (NAV)
Tài sản ròng
NAV = -------------------------------------------------
Tổng mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu của công ty được đảm bảo bằng bao nhiêu giá trị
tài sản ròng
- 4.2.4 Khả năng sinh lời
a. Hệ số lợi nhuận gộp
Lãi gộp
Hệ số lợi nhuận gộp = -------------------------
Doanh thu thuần
b. Hệ số lợi nhuận ròng
Lãi ròng
Hệ số lợi nhuận ròng = -------------------------
Doanh số thưcï
- 4.2.5 Đánh giá thu nhập
a. Thu nhập của mỗi cổ phần (EPS)
Lợi nhuận ròng – cổ tức ưu đãi
EPS = ----------------------------------------------
Số lượng cổ phần đã phân phối
b. Chỉ số giá cả trên thu nhập (P/E)
Giá thị trường củá CPT
P/E = ---------------------------
EPS
Hệ số P/E cao chỉ ra rằng nhà đầu tư đang trả giá cao cho
thu nhập ngày hôm nay. Họ làm như vậy hy vọng thu nhập
tương lai sẽ cao hơn. Các cổ phiếu có hệ số P/E cao có
khuynh hướng trả cổ tức thấp
- c. Hệ số chi trả cổ tức:
• Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận ròng trả cho cổ đông thường
dưới dạng cổ tức
Cổ tức được chi trả cho những
CP thường hàng năm
Hệ số chi trả cổ tức = --------------------------------
Thu nhập của mỗi cổ phần
d. Lơiï tức hiện thời ( hệ số lãi cổ phần trên thời giá)
• Tỷ lệ hoàn vốn cổ tức dựa trên giá trị thị trường hiện thời
của cổ phiếu thường.
Cổ tức hàng năm của mỗi CP thường
Lợi tức hiện thơi ø= ---------------------------------------
Giá thị trường hiện thời
- Phân tích kỹ thuật
• Xây dựng các loại chỉ số chứng khoán để
phản ánh tình trạng giá cả của thị trường
chứng khóan ở các thời kỳ
• Thông qua các chỉ số này ở các thời kỳ
xác định xu hướng biến động của thị
trường chứng khoán
- 4.3 Định giá trái phiếu
Lợi ích từ việc đầu tư trái phiếu
-Hưởng một khỏan lãi cố định hàng năm
-Trường hợp công ty bị phá sản thì trái chủ được ưu
tiên thanh toán trước cổ đông ưu đãi và cổ đông
thường
-Chênh lệch giá
-Đối với trái phiếu chỉnh phủ: được miển thuế thu nhập
- Đối với trái phiếu có khả năng chuyển đổi: được lợi từ
việc chuyển đổi sang cổ phiếu thường (nếu giá TT của
cổ phiếu thường tăng)
nguon tai.lieu . vn