Xem mẫu

  1. BÀI 6 PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Giảng viên: ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015106223 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG • Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội (Habubank) được thành lập từ 1989. Sau hơn 20 năm phát triển, đến thời điểm 2011 Habubank đã có gần 100 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, quy mô vốn điều lệ hơn 4.000 tỷ đồng, cùng với một đội ngũ nhân viên chất lượng cao, là một trong những ngân hàng tên tuổi của Việt Nam. • Giai đoạn 2009 – 2011, Habubank vẫn báo cáo lợi nhuận sau thuế dương trong mỗi năm: Năm 2009 là hơn 407 tỷ, 2010 là 476 tỷ, 2011 là 234 tỷ. Tuy thế ngân hàng này vẫn bị suy giảm khả năng thanh toán nghiêm trọng, gặp khó khăn trong việc trang trải các chi phí và thanh toán nợ. • Tháng 8/2012, sau một thời gian vật lộn với những vấn đề về thanh khoản, Habubank đã buộc phải sáp nhập vào ngân hàng SHB để tìm chỗ nương tựa. Thương hiệu Habubank sau hơn 20 năm tồn tại đã chính thức bị xóa sổ khỏi thị trường. Tại sao ngân hàng Habubank bị suy giảm khả năng thanh toán mặc dù vẫn có lợi nhuận? Yếu tố gì quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp? v1.0015106223 2
  3. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Trình bày được các phương pháp xác định dòng tiền: Phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Áp dụng được các phương pháp này để ước lượng dòng tiền trong những trường hợp cụ thể. • Trình bày được phương pháp phân tích dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Áp dụng được kỹ năng phân tích này trong xử lý ngân quỹ và quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. • Trình bày được cách tính toán và diễn giải ý nghĩa của các tỷ số tĩnh và tỷ số động phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp. v1.0015106223 3
  4. NỘI DUNG Phương pháp xác định dòng tiền Phân tích dòng tiền Phân tích khả năng thanh toán v1.0015106223 4
  5. 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN • Lưu chuyển tiền tệ (LCTT) của doanh nghiệp được chia thành 3 nhóm:  LCTT từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư hay hoạt dộng tài chính.  LCTT từ hoạt động đầu tư: Phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.  LCTT từ hoạt động tài chính: Phát sinh từ các hoạt động tạo ra thay đổi về quy mô và kết cấu vốn của doanh nghiệp. • Lưu chuyển tiền thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được xác định bằng một trong 2 phương pháp:  Phương pháp trực tiếp.  Phương pháp gián tiếp. v1.0015106223 5
  6. 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN Xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp • Nguyên tắc: Phân tích và tổng hợp trực tiếp các dòng tiền nhập quỹ (vào) và xuất quỹ (ra) của hoạt động kinh doanh theo từng nội dung, nghiệp vụ từ các sổ sách kế toán của doanh nghiệp. • Các dòng tiền nhập quỹ của hoạt động kinh doanh:  Tiền thu từ bán hàng;  Tiền thu từ cung cấp dịch vụ;  Tiền bán chứng khoán vì mục đích thương mại;  Tiền bản quyền, phí, hoa hồng,… • Các dòng tiền xuất quỹ của hoạt động kinh doanh:  Tiền trả cho nhà cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch vụ;  Tiền trả lương, thanh toán thù lao cho người lao động;  Tiền trả lãi vay;  Tiền nộp thuế,… • Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng hay chênh lệch thu–chi) từ HĐKD = Tổng dòng tiền nhập quỹ HĐKD – Tổng dòng tiền xuất quỹ HĐKD v1.0015106223 6
  7. 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN (tiếp theo) Xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp • Nguyên tắc: Điều chỉnh lợi nhuận sau thuế thành lưu chuyển tiền thuần của hoạt động kinh doanh bằng cách loại bỏ tác động của những khoản mục không phải bằng tiền, lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư và tài chính, sự thay đổi của các khoản mục tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền và nợ ngắn hạn trong kỳ kinh doanh. • Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD = Lợi nhuận sau thuế +/– Khoản mục điều chỉnh Khoản mục điều chỉnh Cách Nhóm Khoản mục cụ thể điều chỉnh Khấu hao TSCĐ Cộng vào LNST Chi phí không bằng tiền Trích lập dự phòng rủi ro Cộng vào LNST Thu nhập từ hoạt động đầu Lãi từ hoạt động đầu tư và tài chính Trừ vào LNST tư và tài chính Lỗ từ hoạt động đầu tư và tài chính Cộng vào LNST Tăng TSNH không phải tiền và tương đương tiền Trừ vào LNST Thay đổi tài sản ngắn hạn Giảm TSNH không phải tiền và tương đương tiền Cộng vào LNST và nợ ngắn hạn Tăng nợ ngắn hạn Cộng vào LNST Giảm nợ ngắn hạn Trừ vào LNST v1.0015106223 7
  8. 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN (tiếp theo) Xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: • LCTT từ hoạt động đầu tư được hạch toán theo phương pháp trực tiếp. • Các dòng tiền nhập quỹ:  Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.  Tiền thu hồi cho vay, bán lại chứng khoán nợ của những tổ chức khác.  Tiền thu hồi đầu tư vốn chủ sở hữu vào doanh nghiệp khác.  Tiền thu từ lãi vay, cổ tức và lợi nhuận được chia. • Các dòng tiền xuất quỹ:  Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.  Tiền chi cho vay và mua các chứng khoán nợ của những tổ chức khác.  Tiền chi đầu tư vốn chủ sở hữu vào doanh nghiệp khác • Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng hay chênh lệch thu – chi) từ hoạt động đầu tư = Tổng dòng tiền nhập quỹ hoạt động đầu tư – Tổng dòng tiền xuất quỹ hoạt động đầu tư. v1.0015106223 8
  9. 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN (tiếp theo) Xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính • LCTT từ hoạt động tài chính được hạch toán theo phương pháp trực tiếp. • Các dòng tiền nhập quỹ:  Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu.  Tiền vay nhận được (từ vay nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc phát hành chứng khoán nợ – trái phiếu). • Các dòng tiền xuất quỹ:  Tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu.  Tiền chi trả nợ vay (gốc vay).  Tiền chi trả nợ thuê tài chính.  Trả cổ tức, chia lợi nhuận. • Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng hay chênh lệch thu – chi) từ hoạt động tài chính = Tổng dòng tiền nhập quỹ hoạt động tài chính – Tổng dòng tiền xuất quỹ hoạt động tài chính. v1.0015106223 9
  10. 2. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN 2.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh 2.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư 2.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính 2.4. Bài tập tình huống v1.0015106223 10
  11. 2.1. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH • Phân tích các nhân tố quyết định dòng tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh.  Xác định các nguồn phát sinh các dòng tiền từ HĐKD.  Phân tích sự thay đổi của các khoản mục tài sản ngắn hạn không phải tiền và nợ ngắn hạn để thấy được các yếu tố quyết định dòng tiền từ HĐKD. • So sánh lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD với LNST:  Xác định tương quan của lưu chuyền tiền thuần và LNST (Lưu chuyền tiền thuần cao hơn hay thấp hơn LNST).  Nguyên nhân gây ra chênh lệch giữa lưu chuyển tiền thuần và LNST (Điều gì gây ra sự chênh lệch này, sự chênh lệch này là dấu hiệu tích cực hay tiêu cực cho doanh nghiệp).  Đánh giá chất lượng của lợi nhuận (Lợi nhuận chủ yếu ở dạng tiền hay phải thu). v1.0015106223 11
  12. 2.1. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH (tiếp theo) • Phân tích biến động của lưu chuyển tiền tệ (LCTT) từ HĐKD:  Xác định mức độ biến động của LCTT (LCTT có xu hướng tăng hay giảm, ổn định hay không).  Đánh giá tác động của những biến động LCTT tới rủi ro doanh nghiệp (ví dụ sự sụt giảm của LCTT có nghiêm trọng đến mức khiến cho doanh nghiệp mất khả năng thanh toán hay không).  Xây dựng cơ sở để dự báo LCTT trong tương lai của doanh nghiệp. v1.0015106223 12
  13. 2.2. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ • Xác định các nguồn phát sinh của dòng tiền hoạt động đầu tư. • Đánh giá mức độ đầu tư vào TSCĐ → Chiến lược mở rộng, tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. • Đánh giá mức độ đầu tư vào các tài sản tài chính, góp vốn kinh doanh → Tiềm năng thu nhập từ đầu tư tài chính, góp vốn kinh doanh. • Đánh giá tương quan giữa mức độ đầu tư vào TSCĐ và đầu tư tài chính → Chính sách phân bổ vốn đầu tư của doanh nghiệp, xu hướng chuyển dịch vốn đầu tư từ lĩnh vực sản xuất – kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp sang lĩnh vực đầu tư tài chính và ngược lại. • Nếu phát hiện khoản đầu tư vốn lớn → Tìm hiểu nguồn gốc của khoản tiền đầu tư (huy động từ đâu, lành mạnh hay không) bằng cách liên hệ với phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính. v1.0015106223 13
  14. 2.3. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH • Xác định các nguồn phát sinh của dòng tiền hoạt động tài chính. • Đánh giá tương quan dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ của từng khoản mục → doanh nghiệp đang có xu hướng thu hút vốn hay hoàn trả vốn; cơ cấu vốn của doanh nghiệp thay đổi như thế nào. • Tìm hiểu nguyên nhân, động cơ huy động vốn/hoàn trả vốn bằng cách liên hệ với phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư (Ví dụ: Doanh nghiệp huy động vốn bằng cách vay nợ để đầu tư vào tài sản gì? Với quy mô như thế nào? Phục vụ cho mục đích hay chiến lược kinh doanh gì?...). v1.0015106223 14
  15. 2.4. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Xử lý ngân quỹ và quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp • Doanh nghiệp X có các thông tin tài chính năm N như sau (Đơn vị: VND):  Tiền bán hàng: 200 tỷ, trong đó có 90% được doanh nghiệp thu ngay, phần còn lại dự kiến sẽ được doanh nghiệp thu hồi vào năm sau.  Tiền mua vật tư bằng 50% tiền bán hàng, trong đó có 60% được doanh nghiệp thanh toán ngay cho nhà cung cấp, phần còn lại dự kiến sẽ được doanh nghiệp thanh toán vào năm sau.  Tiền thuê dịch vụ cả năm: 4 tỷ, thanh toán ngay trong năm.  Trả lương cho nhân viên bán hàng và quản lý là 8 tỷ; Lương cho nhân công trực tiếp: 10 tỷ, đều được thanh toán ngay trong năm.  Tiền thuế 25 tỷ được thanh toán vào tháng 12  Chi mua sắm Tài sản cố định là 120 tỷ: Dây chuyền máy móc mới sẽ được mua và trả vào tháng 11.  Lãi vay cả năm 2 tỷ, thanh toán 1 lần vào tháng 12.  Phát hành cổ phiếu thường với quy mô 100 tỷ vào tháng 6.  Chia cổ tức bằng tiền mặt là 6 tỷ vào tháng 10  Trả gốc vay 20 tỷ vào tháng 12. • Yêu cầu: Xác định các dòng tiền nhập quỹ, xuất quỹ và lưu chuyển tiền thuần năm N của doanh nghiệp X. v1.0015106223 15
  16. 2.4. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (tiếp theo) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh Nhập quỹ Thu tiền bán hàng 180 = 200 × 90%) Xuất quỹ Trả tiền mua vật tư 60 = 200 × 50% × 60% Trả tiền thuê dịch vụ 4 Trả lương nhân viên 18 = 8 + 10 Trả lãi vay 2 Nộp thuế 25 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 71 = 180 – (60 + 4 + 18 + 2 + 25) Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư Nhập quỹ 0 Xuất quỹ Mua sắm TSCĐ 120 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư –120 = 0 – 120 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính Nhập quỹ Phát hành cổ phiếu thường 100 Xuất quỹ Trả gốc vay 20 Chia cổ tức 6 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 74 = 100 – (20 + 6) Tổng lưu chuyển tiền thuần 25 = 71 + (–120) + 74 v1.0015106223 16
  17. 2.4. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (tiếp theo) • Giả sử ở đầu năm N, doanh nghiệp X có dự trữ tiền mặt là 135 tỷ VND. Doanh nghiệp yêu cầu mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối năm N là 100 tỷ VND. • Yêu cầu: Xác định thặng dư (hoặc thâm hụt) ngân quỹ của doanh nghiệp X ở cuối năm N. • Hướng dẫn: Dư đầu kỳ 135 Lưu chuyển tiền thuần 25 Dư cuối kỳ 160 Dự trữ tiền tối thiểu 100 Thặng dư 60 v1.0015106223 17
  18. 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán 3.2. Các tỷ số động phản ánh khả năng thanh toán v1.0015106223 18
  19. 3.1. CÁC TỶ SỐ TĨNH PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Tiền + Phải thu ngắn hạn + Đầu tư tài chính ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Nợ phải trả Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng tài sản Nợ phải trả Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu v1.0015106223 19
  20. 3.2. CÁC TỶ SỐ ĐỘNG PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) = Chi phí lãi vay Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD Hệ số khả năng trả nợ = Tổng nợ phải trả bình quân Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn bình quân Nợ dài hạn bình quân Thời gian trả hết nợ dài hạn = Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD LCTT từ HĐKD + Tiền đã nộp + Lãi vay đã trả Hệ số khả năng trả lãi vay = Lãi vay đã trả v1.0015106223 20
nguon tai.lieu . vn