Xem mẫu
- BÀI 4
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Giảng viên: ThS. Hoàng Thị Hồng Ngọc
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
v1.0015106223 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Thông tin về hoạt động đầu tư của công ty dược phẩm Hamico
Công ty dược phẩm Hamico là công ty dược phẩm đứng vị trí hàng đầu trong số các công
ty cùng ngành tại Việt Nam, với mạng lưới khắp các tỉnh thành cả nước, và doanh số các
mặt hàng chính chiếm 40% tổng doanh thu từ sản phẩm tự sản xuất trong nước. Trong thời
gian qua, công ty dược phẩm Hamico đang là công ty được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm.
Ông Minh, giám đốc tài chính của công ty, đang rất băn khoăn, liệu Công ty nên đầu tư
thêm vào Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, hay tài sản tài chính nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động đầu tư của công ty mình.
Ông Minh nên đưa ra quyết định như thế nào khi phân tích hoạt động đầu tư
của công ty mình? Ông Minh sẽ sử dụng những chỉ tiêu nào để đưa ra quyết
định đó?
v1.0015106223 2
- MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được vai trò của hoạt động đầu tư đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
• Trình bày và hiểu được hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Phân tích được
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
• Trình bày và hiểu được hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn. Phân tích được
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vào tài sản dài hạn.
• Trình bày và hiểu được hoạt động đầu tư vào tài sản tài chính. Phân tích được
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vào tài sản tài chính.
v1.0015106223 3
- NỘI DUNG
Vai trò của hoạt động đầu tư đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn
Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn
Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản tài chính
v1.0015106223 4
- 1. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
• Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực
về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài
sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản
xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
• Đầu tư là hoạt động quyết định khả năng tăng trưởng
và phát triển của doanh nghiệp
• Hoạt động đầu tư là một trong những quyết định chiến
lược đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
v1.0015106223 5
- 1. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
(tiếp theo)
Theo cơ cấu tài sản đầu tư, có thể phân loại đầu tư thành:
• Đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
• Đầu tư vào tài sản dài hạn.
• Đầu tư vào tài sản tài chính.
v1.0015106223 6
- 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN NGẮN HẠN
2.1. Phân tích cơ cấu đầu tư tài sản ngắn hạn
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư tài sản ngắn hạn
v1.0015106223 7
- 2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU ĐẦU TƯ TÀI SẢN NGẮN HẠN
• Phân tích cơ cấu đầu tư TSNH là đánh giá tỷ trọng của từng loại TSNH so với tổng
để thấy được cơ cấu TSNH có phù hợp với ngành nghề kinh doanh không?
• Tỷ trọng của từng bộ phận TSNH được xác định như sau:
Giá trị của từng bộ phận TSNH
Tỷ trọng của từng TSNH =
Tổng TSNH
Số tiền Số tiền Cơ cấu Cơ cấu
Chỉ tiêu Chênh lệch
đầu kì cuối kì đầu kì (%) cuối kì (%)
A. TSNH
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
2. Hàng tồn kho
3. Phải thu
4. …
v1.0015106223 8
- 2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TÀI SẢN NGẮN HẠN
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
365
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho =
Vòng quay hàng tồn kho
DTT
Vòng quay khoản phải thu =
Phải thu bình quân
365
Kỳ thu tiền bình quân (ACP) =
Vòng quay khoản phải thu
DTT
Vòng quay khoản phải trả =
Phải trả bình quân
365
Kỳ trả tiền bình quân =
Vòng quay khoản phải trả
v1.0015106223 9
- 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN DÀI HẠN
3.1. Phân tích cơ cấu đầu tư tài sản dài hạn
3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư tài sản dài hạn
v1.0015106223 10
- 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN
• Phân tích cơ cấu đầu tư TSDH là đánh giá tỷ trọng của từng loại TSDH so với tổng
để thấy được cơ cấu TSDH có phù hợp với ngành nghề kinh doanh không?
• Tỷ trọng của từng bộ phận TSDH được xác định như sau:
Giá trị của từng bộ phận TSDH
Tỷ trọng của từng TSDH =
Tổng TSDH
Số tiền Số tiền Cơ cấu Cơ cấu
Chỉ tiêu Chênh lệch
đầu kì cuối kì đầu kì (%) cuối kì (%)
B. TSDH
1. Tài sản cố định
2. Bất động sản đầu tư
v1.0015106223 11
- 3.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN
DTT
Hiệu quả sử dụng TSCĐ =
TSCĐ bình quân
365
Hiệu quả sử dụng TSLĐ =
TSCĐ bình quân
DTT
Vòng quay tổng tài sản (TATO) =
Tổng tài sản bình quân
v1.0015106223 12
- 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN TÀI CHÍNH
4.1. Phân tích cơ cấu đầu tư tài sản tài chính
4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư tài sản tài chính
v1.0015106223 13
- 4.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Phân tích cơ cấu đầu tư tài sản tài chính là đánh giá tỷ trọng của từng loại tài sản tài
chính so với tổng để thấy được cơ cấu tài sản tài chính, và xem xét tỷ lệ phù hợp với
ngành nghề kinh doanh.
• Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản tài chính được xác định như sau:
Giá trị của từng bộ phận TSTC
Tỷ trọng của từng TSTC =
Tổng TSTC
Số tiền Số tiền Cơ cấu Cơ cấu
Chỉ tiêu Chênh lệch
đầu kì cuối kì đầu kì (%) cuối kì (%)
C. Tài sản tài chính
1. Cổ phiếu
2. Trái phiếu
3. Thuê Tài sản
v1.0015106223 14
- 4.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Các bạn sinh viên tham khảo trong bài giảng text.
v1.0015106223 15
- GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Vấn đề đặt ra: Ông Minh nên đưa ra quyết định như thế nào khi phân tích hoạt động
đầu tư của công ty mình? Ông Minh sẽ sử dụng những chỉ tiêu nào để đưa ra quyết
định đó?
• Giải quyết tình huống: Để đưa ra quyết định nên đầu tư vào loại tài sản nào, ông Minh
sẽ phải đánh giá hiệu quả hoạt động của các loại tài sản đó. Ông Minh sẽ phải tính
toán, sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đưa ra lựa chọn nên đầu tư vào loại tài sản nào.
v1.0015106223 16
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Doanh thu của Ramala Corp năm ngoái là 48.000 tỷ VNĐ, và tổng tài sản của công ty
là 25.000 tỷ VNĐ. Vòng quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?
A. 1,88
B. 1,92
C. 1,1
D. 1,21
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. 1,92
• Giải thích: Áp dụng công thức tính vòng quay tổng tài sản:
Doanh thu 48.000
TATO = = = 1,92
Tổng tài sản 25.000
v1.0015106223 17
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Nhân tố nào trong những nhân tố sau là KHÔNG bao gồm trong Tài sản ngắn hạn?
A. Các khoản phải trả.
B. Các khoản phải thu.
C. Hàng tồn kho.
D. Tiền.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. Các khoản phải trả.
• Giải thích: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản có thời gian sử dụng,
luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm tài chính.
Tài sản ngắn hạn có thể tồn tại dưới hình thái dạng tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa),
các khoản đầu tư và nợ phải thu.
v1.0015106223 18
- CÂU HỎI TỰ LUẬN
Công ty may Star Việt có tình hình tài chính năm 2014, 2015 được thể hiện trong các
báo cáo tài chính như sau:
Giám đốc tài chính của công ty, sau khi xem xét báo cáo tài chính muốn nhân viên
phòng tài chính đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vào TSNH, TSDH công ty.
v1.0015106223 19
- CÂU HỎI TỰ LUẬN (tiếp theo)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: tr.$
TÀI SẢN 2015 2014 NGUỒN VỐN 2015 2014
Tài sản ngắn hạn 12,176 12,105 Nợ phải trả 20,047 21,525
Tiền và khoản tương đương tiền 4,701 4,093 Phải trả nhà cung cấp 6,205 6,915
Chứng khoán thanh khoản 278 215 Phải nộp 252 258
Phải thu 3,090 3,317 Vay ngắn hạn 6,531 6,052
Dự trữ 2,187 2,220 Vay dài hạn 6,182 6,410
Tài sản ngắn hạn khác 1,920 2,260 Thuế thu nhập hoãn lại 877 1,890
Tài sản dài hạn 28,343 31,164 Vốn chủ sở hữu 20,472 21,744
Tài sản cố định ròng 20,831 20,712 Vốn góp 8,846 8,258
Đầu tư dài hạn 5,779 7,777 Lợi nhuận giữ lại 35,839 36,861
Tài sản dài hạn khác 1,733 2,675 Cổ phiếu quỹ (24,213) (23,375)
TỔNG TÀI SẢN 40,519 43,269 TỔNG VỐN 40,519 43,269
v1.0015106223 20
nguon tai.lieu . vn