Xem mẫu

  1. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa PHÂN TÍCH LỰA CHỌNTRÁI PHIẾU ThS. Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 1
  2. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khái niệm về trái phiếu Trái phiếu là một chứng khoán nợ dài hạn được phát hành bởi Chính phủ hoặc doanh nghiệp nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách/mở rộng SXKD. Chủ thể phát hành trái phiếu phải trả tiền lãi trái phiếu và vốn gốc cho các nhà đầu tư. Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 2
  3. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Vốn Vốn CHÍNH Bù đắp PHỦ thâm hụt NS NHÀ Trái phiếu ĐẦU TƯ: - Cá nhân - Tổ chức Vốn DOANH Vốn Kinh doanh NGHIỆP Trái phiếu Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 3
  4. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Sự tham gia của các định chế tài chính trên thị trường trái phiếu -Phát hành TP để huy động vốn Ngân hàng thương mại -Đầu tư trái phiếu Phát hành trái phiếu để huy Ngân hàng đầu tư động vốn Môi giới cho các giao dịch Công ty chứng khoán chứng khoán Công ty bảo hiểm Đầu tư trái phiếu Quỹ đầu tư Đầu tư trái phiếu Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 4
  5. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân loại trái phiếu Phân theo chủ thể phát hành: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp Phân theo cách thức lĩnh lãi: Trái phiếu lĩnh lãi trước, trái phiếu lĩnh lãi định kỳ, trái phiếu lĩnh lãi một lần khi đáo hạn. Phân theo tính chất rủi ro: Trái phiếu trên chuẩn đầu tư, trái phiếu dưới chuẩn đầu tư Phân theo điều kiện về lãi suất: Trái phiếu lãi suất cố định, trái phiếu lãi suất thả nổi Phân theo đặc điểm của trái phiếu Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 5
  6. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo chủ thể phát hành Trái phiếu Chính phủ (Government Bonds): Do Chính phủ hoặc chính quyền địa phương phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách hoặc thực thi chính sách kinh tế Có rủi ro thấp hơn trái phiếu doanh nghiệp Trái phiếu Chính phủ được phát hành thông qua các buổi đấu thầu lãi suất trái phiếu Chính phủ Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 6
  7. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo chủ thể phát hành (tt) Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate Bonds): Do các DN phát hành để huy động vốn phục vụ cho việc SXKD Mức độ rủi ro cao hơn trái phiếu Chính phủ NĐT trái phiếu có thể ràng buộc chủ thể phát hành bằng một số “điều khoản giới hạn” (Restrictive Covenants) khi mua trái phiếu. Ví dụ: giới hạn mức chia cổ tức tối đa; giới hạn mức độ sử dụng nợ. Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 7
  8. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa  Ưu điểm của việc phát hành trái phiếu so với phát hành cổ phiếu:  Chi phí thấp hơn việc phát hành cổ phiếu thường  Không mất quyền kiểm soát công ty  Nếu công ty đạt lợi nhuận cao thì tiền lãi trái phiếu vẫn cố định (cổ đông không phải chia sẻ lợi nhuận cao cho chủ nợ)  Chi phí lãi trái phiếu được khấu trừ thuế  Nhược điểm của việc phát hành trái phiếu so với phát hành cổ phiếu:  Phải hoàn trả vốn vay  tăng rủi ro phá sản khi huy động vốn bằng trái phiếu, đặc biệt trong lúc công ty gặp khó khăn về tài chính  Vẫn phải trả lãi trái phiếu ngay cả khi thua lỗ Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 8
  9. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo cách thức lĩnh lãi Trái phiếu lĩnh lãi trước (Zero coupon bond) Ví dụ: Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 tr, thời hạn 5 năm, chỉ trả mệnh giá khi đáo hạn. Hiện nay lãi suất thị trường là 5%/năm, tính giá mua của trái phiếu trên? 100 Giá mua Mệnh giá Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 9
  10. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo cách thức lĩnh lãi (tt) Trái phiếu lĩnh lãi cuối kỳ (một lần khi đáo hạn) Ví dụ: Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 tr, thời hạn 5 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm, lĩnh lãi một lần khi đáo hạn. 100+100x5x8% Giá mua = 100 Mệnh giá + tiền lãi Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 10
  11. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo cách thức lĩnh lãi (tt) Trái phiếu lĩnh lãi định kỳ (Straight Bond) Ví dụ: Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 tr, thời hạn 5 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm, lĩnh lãi mỗi năm một lần. -100 +8 +8 +8 +8 +108 0 1 2 3 4 5 Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 11
  12. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo mức độ rủi ro Trái phiếu trên chuẩn đầu tư: Là những loại trái phiếu được xếp hạng từ Baa trở lên (theo Moody’s) hoặc từ BBB trở lên (theo Poor’s). Đây là những loại trái phiếu được xem là an toàn cho hoạt đồng đầu tư Trái phiếu dưới chuẩn đầu tư (Junk Bonds): Là những loại trái phiếu được xếp hạng dưới mức Baa hoặc BBB. Đây là những loại trái phiếu được xem là có mức độ rủi ro cao (Speculative grade – phù hợp cho mục đích đầu cơ) Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 12
  13. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Moody’s grade Standars and Poor’s grade Aaa AAA Aa (Aa1, Aa2, Aa3) AA (AA+, AA, AA-) A A Baa BBB Ba BB B B Caa CCC Ca CC C C Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 13
  14. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo điều kiện lĩnh lãi Trái phiếu có lãi suất cố định: Là trái phiếu mà lãi suất của nó cố định không thay đổi trong suốt thời gian lưu hành của trái phiếu -100 8% 8% 8% 8% 8% 0 1 2 3 4 5 Trái phiếu có lãi suất cố định chịu ảnh hưởng lớn bởi tỷ lệ lạm phát trong thời gian lưu hành của trái phiếu. Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 14
  15. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo điều kiện lĩnh lãi (tt) Trái phiếu có lãi suất thả nổi: Là những loại trái mà lãi suất của nó được thả nổi theo lãi suất thị trường hoặc theo một loại lãi suất của một tài sản nào đó (tín phiếu kho bạc). Phương pháp tính lãi suất cho kỳ tiếp theo sẽ được thoả thuận trước khi phát hành trái phiếu này. Trái phiếu có lãi suất thả nổi ít chịu ảnh hưởng của rủi ro lạm phát LS LS LS -100 tham chiếu tham chiếu tham chiếu 0 1 2 3 Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 15
  16. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Ví dụ về trái phiếu có lãi suất thả nổi: Trái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá 100, thời hạn 4 năm, lĩnh lãi hàng năm, lãi suất = lãi suất tín phiếu kho bạc 1 năm + 2%/năm và được điều chỉnh mỗi năm một lần 1 2 3 4 LS tín phiếu KB 6% 6,2% 5,7% 8% LS trái phiếu 8% 8,2% 7,7% 10% Tiền lãi 8 8,2 7,7 10 Vốn gốc 100 Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 16
  17. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo đặc điểm của trái phiếu Trái phiếu có đảm bảo (Secured Bonds): Là trái phiếu được phát hành để vay nợ nhưng có tài sản đảm bảo cho khoản vay này. Trái phiếu có đảm bảo thường được phát hành để đầu tư vào một dự án cụ thể nào đó. Trái phiếu có đảm bảo có mức độ rủi ro thấp hơn trái phiếu không đảm bảo Ví dụ: Trái phiếu phát hành để xây dựng cao ốc văn phòng được đảm bảo bằng chính toà cao ốc đó. Nếu người phát hành không thanh toán nợ đúng hạn, chủ sở hữu trái phiếu có quyền bán toà cao ốc đó để thu hồi nợ. Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 17
  18. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo đặc điểm của trái phiếu (tt) Trái phiếu không đảm bảo (Unsecured Bonds): (Hay còn gọi là Debentures) Là trái phiếu được phát hành để vay nợ và không có bất kỳ tài sản tài sản đảm bảo cụ thể nào cho khoản vay này. Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 18
  19. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo đặc điểm của trái phiếu (tt) Trái phiếu có điều khoản chuộc lại (Call Provisions): Là trái phiếu mà chủ thể phát hành có quyền mua lại các trái phiếu đã phát hành sau một khoản thời gian lưu hành nhất định Lý do phát hành trái phiếu có đk chuộc lại: Lãi suất thị trường giảm Cam kết giảm nợ hàng năm nhằm tăng tính hấp dẫn cho đợt phát hành trái phiếu (sinking fund provision) Trả nợ cũ để chuẩn bị phát hành trái phiếu mới (theo điều khoản của Restrictive Covenants) Thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 19
  20. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Phân theo đặc điểm của trái phiếu (tt) Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bonds): Là trái phiếu mà sau một hời gian lưu hành nó có thể chuyển đổi sang cổ phiếu với một tỷ lệ nhất định. Trái chủ có quyền đồng ý hay từ chối chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu. Lý do phát hành trái phiếu chuyển đổi: Tránh gửi thông điệp bi quan đến thị trường Huy động vốn với chi phí thấp do trái chủ có quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu nếu giá cổ phếu tăng cao trong tương lai Ổn định EPS Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 20
nguon tai.lieu . vn