Xem mẫu
- PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
+ Bảng cân đối kế toán
PT trực tiếp PT cơ bản + Báo cáo thường niên
Phân tích định giá CK
+ Biểu đồ
+ Mô hình
PT gián tiếp PT kỹ thuật + Học thuyết
+ Chỉ số
1
- 1- Phân tích kỹ thuật là gì ?
Định nghĩa : Phân tích kỹ thuật là sự ghi chép theo biểu đồ,
đồ thị các giao dịch của một hay một nhóm cổ phiếu trong
quá khứ để dự báo xu thế, triển vọng trong tương lai.
- Khỏi niệm khỏc: PTKT là bao gồm việc kiểm tra dữ liệu của thị trường
trong quỏ khứ ( giỏ cả, khối lượng giao dịch), để làm cơ sở dự đoỏn giỏ
chứng khoỏn trong tương lai từ đú quyết định mua, bỏn chứng khoỏn.
=> Đồ thị của các chỉ tiêu thống kê như : Giá, chỉ số giá, khối
lượng giao dịch....vv
=> Đồ thị theo thời gian : Ngày, tuần, tháng, năm ...
=> Xuất phát điểm : Thuyết Castle - in - the air
2
- 2- Một số lợi thế của phân tích kỹ
thuật
- Tư liệu đầu vào dễ kiếm hơn, chính xác hơn, không phụ
thuộc vào báo cáo tài chính
- Nhà phân tích có thể không biết gì doanh nghiệp niêm
yết, không có thông tin gì cổ phiếu niêm yết, ngành
nghề... mà vẫn tiến hành phân tích được.
-Khả năng xử lý nhanh, chính xác hơn
- Khả năng xác định thời điểm mua, bán
3
- 3. Cơ sở lý luận
• Nguyên tắc 1: Thị giá các loại chứng
khoán được quyết định bởi sự tương tác
bởi cung và cầu
• Nguyên tắc 2: Mức cung và cầu được
chi phối bởi những yếu tố hợp lý và bất
hợp lý.
4
- - Nguyên tắc 3: Bất chấp những di động
nhỏ trên thị trường, giá cả có xu hướng
duy trì, dao động nhỏ trong thời gian
chấp nhận được -> thời kỳ giá lên hoặc
giá xuống.
- Nguyên tắc 4: Các xu hướng biến đổi giá
do cung và cầu quyết định
- Nguyên tắc 5: Các dịch chuyển cung và
cầu có thể được quan sát qua biểu đồ
- Nguyên tắc 6: Các dạng thức biểu đồ có
thể lặp đi lặp lại 5
- 4- Một số thách thức của pT. Kỹ thuật
- Sự nghi ngờ về các giả định của lý thuyết
- Phép ghi chép thống kê cho thấy nhiều khi giá không
biến động theo xu thế.
- Diễn biến giá trong quá khứ có thể không lặp lại trong
tương lai
- Tự phép dự đoán về giá của PT kỹ thuật là nguyên
nhân tạo ra sự thay đổi xu hướng.
- Nếu nhiều người đầu tư tập trung vào 1 quy tắc : ví dụ
giá + khối lượng giao dịch tăng => phá vỡ xu thế kỳ
vọng, dự đoán trước đó
-Đòi hỏi phải có tư liệu giao dịch đủ dài để có thể nắm
bất quy luật xu hướng
6
- Phân biệt sự khác nhau giữa Phân tích cơ bản, Phân
tích kỹ thuật và lý thuyết thị trường hiệu quả.
Phaân tích cô Phaân tích kyõ Lyù thuyeát TT
baûn thuaät hieäu quaû
Phaân tích tröïc Phaân tích giaùn Giaù caû chöùng
tieáp tình hình taøi tieáp khoaùn taêng
chính DN Ñoà thò giaù giaûm ngaãu
Baûng caán ñoái Hoïc thuyeát TT nhieân
taøi saûn Khoâng coù quy
Söû duïng bieåu
Cô caáu voán luaät khoâng döï
ñoà
Chæ soá taøi ñoaùn ñöôïc
Deã daøng nhanh
chính choùng
Soá lieäu phaûi
chính xaùc
7
Toán keùm thôøi
- III. Lý thuyết DOW: ( Chasles Henry Dow)
• TTCK hoạt động theo 3 xu hướng:
• + Xu hướng cấp 1 (chính) : Trào lưu thủy
triều lên xuống
• + Xu hướng cấp 2 (phụ) : đợt sóng, chu
kỳ vài tháng
• + Xu hướng cấp 3 (bình thường) : gợn
sóng
8
- • Có hai loại Thị trường:
• + Bull Market ( TT giá lên rất cao )
• . Tích tụ
• . Tăng giá
• . Tăng khốc liệt
• + Bear Market
• . Phân phối
• . Giảm giá
• . Giảm hổn loạn
9
- IV. Học thuyết bán khống
Là bán chứng khoán không thực sự sở
hữu Ck. Người bán khống tên đoán có
một sự sụt giảm về giá Ck trên Thị
trường. Một khoản lợi nhuận thu được
bằng cách mua lại chứng khoán ( để trả
lúc mượn để bán ) tại một giá thấp hơn
trong tương lai.
10
- • V. Học thuyết giao dịch lo lẻ
• Lô lẻ < 100 CP
• VI. Học thuyết về sự tăng giảm
• Số liệu về tăng giảm biểu thị số lượng
các cổ phiếu tăng và giảm trong một
khoảng thời gian nhất định. Dữ liệu này
có khuynh hướng trình bày hướng đi của
Thị trường.
• VII. Học thuyết về khối lượng giao
dịch
11
- VIII. Các biểu đồ và mô hình
– Các định dạng đồ thị
+ Dạng đường thẳng
12
- + Biểu đồ dạng then chắn
13
- + Biểu đồ dạng hình ống
14
- • Dạng đỉnh đầu vai
• Dạng đầu 2 vai ngược
15
- – Mức hổ trợ và mức kháng cự
• Mức kháng cự : mức trần, đường cận trên
• Mức hổ trợ: mức sàn, đường cận dưới
• Biên độ tăng giảm ngang giá: nằm giữa mức hổ trợ và mức
kháng cự
16
- – Các xu hướng biến động giá
• Xu hướng giá lên
• Xu hướng giá xuống
17
- Kênh: là điểm qua đỉnh, đáy và song song với
đường xu hướng chính.
Kênh hướng xuống và kênh hướng lên
18
- Lý thuyết lô lẻ
• Chỉ số mua bán lô lẻ = lượng mua vào/
lượng bán ra
• Chỉ số tăng : giá Thị trường giảm
• Chỉ số giảm : Giá Thị trường tăng
19
- Tình trạng thị trường
• PP1: Số loại chứng khoán có giá tăng
trong kỳ -> Thị trường đầu cơ giá tăng
• Số loại chứng khoán có giá xuống trong
kỳ -> Thị trường đầu cơ giá xuống
20
nguon tai.lieu . vn