Xem mẫu
- BÀI 4
PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Minh Phương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015108215 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Mẹ con Cường đô-la đang ngồi “ôm” khoản nợ trên 3.000 tỉ
Trong năm 2014, tổng số nợ phải trả của Công ty Quốc Cường Gia Lai là 3.014 tỉ đồng,
trong đó nợ phải trả ngắn hạn là 814,7 tỉ đồng, nợ phải trả dài hạn là 2.199 tỉ đồng. Mẹ con
đại gia Cường đô-la cũng đang phải "ôm" đống hàng tồn kho lên đến hơn 4.000 tỉ đồng.
(Theo tác giả Duyên Duyên, đăng bởi Một Thế Giới - 17:12 27-03-2015, http://motthegioi.vn/kinh-te/dau-
tu-kinh-doanh/me-con-cuong-do-la-dang-ngoi-om-khoan-no-tren-3000-ti-169359.html)
1. Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc Cường Gia Lai có thực sự ngồi trên
đống nợ hay không?
2. Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc Cường Gia Lai có bảo đảm khả năng
thanh toán không?
3. Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc Cường Gia Lai liệu có lâm vào tình trạng
phá sản?
v1.0015108215 2
- MỤC TIÊU
• Nhận diện vai trò quan trọng của khả năng thanh toán và phân tích khả năng
thanh toán trong doanh nghiệp.
• Làm sáng tỏ nội dung phân tích khả năng thanh toán.
• Xác định chỉ tiêu và cách thức phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, khả
năng thanh toán dài hạn và khả năng thanh toán theo thời gian.
v1.0015108215 3
- NỘI DUNG
Khả năng thanh toán và ý nghĩa phân tích
Phân tích khả năng thanh toán
v1.0015108215 4
- 1. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ Ý NGHĨA PHÂN TÍCH
1.1. Khả năng thanh toán
1.2. Ý nghĩa phân tích
v1.0015108215 5
- 1.1. KHẢ NĂNG THANH TOÁN
• Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp thể hiện khả năng đáp ứng các khoản nợ
đến hạn bất cứ lúc nào.
• Doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao là doanh nghiệp luôn luôn có đủ năng lực
tài chính (tiền, tương đương tiền, các loại tài sản…) để bảo đảm thanh toán các khoản
nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
• Khi năng lực tài chính không đủ để trang trải các khoản nợ, doanh nghiệp sẽ mất khả
năng thanh toán và doanh nghiệp sẽ sớm lâm vào tình trạng phá sản.
v1.0015108215 6
- 1.2. Ý NGHĨA PHÂN TÍCH
Cung cấp cho người sử dụng:
• Thông tin về khả năng thanh toán tổng quát;
• Thông tin về khả năng thanh toán ngắn hạn;
• Thông tin về khả năng thanh toán dài hạn;
• Thông tin về khả năng thanh toán theo thời gian.
v1.0015108215 7
- 2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
2.1. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán
2.2. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
2.3. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn
2.4. Phân tích khả năng thanh toán theo thời gian
v1.0015108215 8
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN
(1) Mục đích đánh giá:
Trả lời được các câu hỏi sau:
• Doanh nghiệp có bảo đảm khả năng thanh toán nợ không?
• Khả năng thanh toán và khả năng thanh khoản của doanh nghiệp cao hay thấp so với
bình quân ngành, bình quân khu vực hay so với các doanh nghiệp tiên tiến, điển hình?
• Tình hình biến động (tăng, giảm) khả năng thanh toán và khả năng thanh khoản trong kỳ
của doanh nghiệp?
• Xu hướng và nhịp điệu biến động (tăng trưởng) khả năng thanh toán của doanh nghiệp
theo thời gian?
v1.0015108215 9
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN
(2) Chỉ tiêu đánh giá:
Hệ số khả năng Tổng số tài sản
=
thanh toán tổng quát Tổng số nợ phải trả
Dòng tiền lưu chuyển thuần
Hệ số khả năng
từ hoạt động kinh doanh
thanh khoản của dòng tiền =
Tổng số nợ ngắn hạn bình quân
v1.0015108215 10
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN (tiếp theo)
(3) Nội dung đánh giá:
• Đánh giá mức độ biến động về qui mô và tốc độ:
Mức độ biến động tăng, Trị số chỉ tiêu “Hệ số Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả
giảm (±) khả năng thanh = khả năng thanh toán – năng thanh toán tổng
toán tổng quát tổng quát” cuối năm quát” đầu năm
Mức độ biến động tăng, Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả
giảm (±) khả năng thanh = năng thanh khoản của – năng thanh khoản của
khoản của dòng tiền dòng tiền” năm nay dòng tiền” năm trước
v1.0015108215 11
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN (tiếp theo)
• Đánh giá mức độ biến động về qui mô và tốc độ (tiếp):
Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả
Tốc độ tăng năng thanh toán tổng – năng thanh toán tổng
trưởng về khả quát” cuối năm quát” đầu năm
năng thanh toán = 100
Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả năng
tổng quát
thanh toán tổng quát” đầu năm
Tốc độ Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả
tăng trưởng về năng thanh khoản của dòng – năng thanh khoản của
khả năng tiền” năm nay dòng tiền” năm trước
= 100
thanh khoản Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền”
của dòng tiền năm trước
v1.0015108215 12
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN (tiếp theo)
Bảng 4.1: Đánh giá khái quát tình hình biến động khả năng thanh toán
của doanh nghiệp về qui mô và tốc độ
Năm trước Năm nay Chênh lệch (±)
Chỉ tiêu
(lần) (lần) Mức (lần) Tỷ lệ (%)
A 1 2 3 4
1. Hệ số khả năng thanh toán
tổng quát cuối năm
2. Hệ số khả năng thanh khoản
của dòng tiền
v1.0015108215 13
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN (tiếp theo)
• Đánh giá mức độ biến động về xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng:
Trị số chỉ tiêu “Hệ số Trị số chỉ tiêu “Hệ số
Tốc độ tăng khả năng thanh toán – khả năng thanh toán
trưởng định gốc về tổng quát” cuối năm i tổng quát” cuối năm gốc
khả năng thanh = 100
toán tổng quát Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát”
cuối năm gốc
Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả Trị số chỉ tiêu “Hệ số
Tốc độ tăng năng thanh toán tổng – khả năng thanh toán
trưởng liên hoàn quát” cuối năm (i + 1) tổng quát” cuối năm i
về khả năng thanh = 100
toán tổng quát Trị số chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát”
cuối năm i
v1.0015108215 14
- 2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN (tiếp theo)
Bảng 4.2: Đánh giá khái quát xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng
khả năng thanh toán theo thời gian
Đơn vị tính: (%)
Cuối Cuối Cuối Cuối Cuối
năm năm năm năm năm
Chỉ tiêu
N (N+1) (N+2) (N+3) (N+4)
1. Tốc độ tăng trưởng định gốc của hệ
số khả năng thanh toán tổng quát
2. Tốc độ tăng trưởng liên hoàn của hệ
số khả năng thanh toán tổng quát
v1.0015108215 15
- 2.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN
• Nội dung phân tích:
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn;
Khả năng thanh toán nhanh;
Khả năng thanh toán tức thời;
Khả năng thanh toán nợ đến hạn;
Khả năng thanh toán nợ quá hạn trong vòng 3 tháng.
• Cách thức phân tích:
Tính ra trị số của các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn.
So sánh trị số của các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn giữa kỳ phân
tích với kỳ gốc.
Nhận xét khả năng thanh toán ngắn hạn theo từng mặt dựa trên kết quả so sánh và
trị số của từng chỉ tiêu.
v1.0015108215 16
- 2.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Chỉ tiêu phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán Tài sản ngắn hạn
=
nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
=
thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán Tiền và tương đương tiền
=
tức thời nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
v1.0015108215 17
- 2.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Chỉ tiêu phân tích:
Hệ số khả năng Tiền và tương đương tiền
=
thanh toán nợ đến hạn Nợ đến hạn phải trả
Tiền và tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh toán nợ
= Nợ quá hạn trong vòng 3 tháng
quá hạn trong vòng 3 tháng
tính từ ngày đến hạn
Hệ số khả năng chuyển đổi thành tiền Tiền và tương đương tiền
=
của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn
v1.0015108215 18
- 2.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN (tiếp theo)
Bảng 4.3: Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
Chênh lệch (±)
Đầu Cuối
năm năm Mức Tỷ lệ
Chỉ tiêu
(lần) (%)
A 1 2 3 4
1. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần)
2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh (lần)
3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời nợ ngắn
hạn (lần)
4. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn (lần)
5. Hệ số khả năng thanh toán nợ quá hạn trong
vòng 3 tháng (lần)
6. Hệ số khả năng chuyển đổi thành tiền của tài
sản ngắn hạn (lần)
v1.0015108215 19
- 2.3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN
• Khả năng thanh toán dài hạn:
Khả năng đáp ứng các khoản nợ có thời gian thanh
toán trên một năm hay ngoài một chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp tính tại thời điểm
xem xét.
Được bảo đảm tthanh toán bởi toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp.
• Cách thức phân tích:
Tính ra trị số của các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán dài hạn.
So sánh trị số của các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán dài hạn giữa kỳ phân
tích với kỳ gốc.
Nhận xét khả năng thanh toán dài hạn theo từng mặt dựa trên kết quả so sánh và trị
số của từng chỉ tiêu.
v1.0015108215 20
nguon tai.lieu . vn