Xem mẫu

  1. BÀI 2 CÔNG CỤ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giảng viên: GS.TS. Nguyễn Văn Công Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015108215 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Người đang “giết chết” cổ phiếu Apple • “Giá cổ phiếu cứ tiếp tục lao dốc và mọi người bắt đầu đưa ra các phỏng đoán. Hai ngày nay, cổ phiếu của Apple đã lao dốc thảm hại, rơi từ mức 460 USD xuống còn 427 USD. Dường như không ai có thể chắc chắn về lý do thực sự tạo nên diễn biến này. Giá cổ phiếu cứ tiếp tục lao dốc và mọi người bắt đầu đưa ra các phỏng đoán. • Credit Suisse và phóng viên Elmer-DeWitt của Fortune cho rằng cổ phiếu Apple lao dốc sau khi David Trainer – một nhà đầu tư ít được biết đến ở Nashville (theo Elmer- DeWitt) – cho rằng cổ phiếu Apple chỉ đáng giá 240 USD. • Elmer-DeWitt cho biết ông đã đọc qua phân tích của Trainer và rút ra kết luận không thể hiểu nổi báo cáo này. • Phân tích của Trainer được đưa ra dựa trên hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (Return on invested capital – ROIC). Chỉ số này phản ánh khả năng sử dụng một đồng vốn đầu tư để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo Trainer, Apple có hệ số ROIC ở mức 271%. Đây là mức không bền vững. Đối với các công ty công nghệ khác, chỉ số ROIC của Microsoft là 75% và của Google là 34%”. v1.0015108215 2
  3. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG 1. Giá cổ phiếu của Apple lao dốc có phải do phân tích của David Trainer hay vì nguyên nhân khác? 2. David Trainer tiếp cận báo cáo tài chính thông qua ROIC có đáng tin cậy không? 3. Công cụ kỹ thuật phân tích nào có thể đưa ra kết luận chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp? v1.0015108215 3
  4. MỤC TIÊU • Nhận diện các công cụ kỹ thuật sử dụng để phân tích báo cáo tài chính. • Nắm vững qui trình và nội dung tổ chức phân tích báo cáo tài chính. v1.0015108215 4
  5. NỘI DUNG Công cụ kỹ thuật phân tích Tổ chức phân tích v1.0015108215 5
  6. 1. CÔNG CỤ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH 1.1. So sánh 1.2. Chi tiết chỉ tiêu 1.3. Loại trừ 1.4. Liên hệ cân đối 1.5. Biểu đồ 1.6. Mô hình Dupont 1.7. Các công cụ kỹ thuật khác v1.0015108215 6
  7. 1.1. SO SÁNH • Mục đích: Dùng để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của chỉ tiêu nghiên cứu. • Trường hợp sử dụng:  Xác định mức độ biến động (tăng, giảm) về qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu: ∆y = y1 – y0  Xác định tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch hay mức độ đạt được của chỉ tiêu nghiên cứu so với kỳ gốc: y1 T( %) =  100 y0  Xác định tốc độ tăng trưởng chỉ tiêu nghiên cứu so với kỳ gốc: y1 – y0 ∆T( %) =  100 y0 v1.0015108215 7
  8. 1.1. SO SÁNH  Xác định xu hướng tăng trưởng của chỉ tiêu nghiên cứu: yi – y0 ∆TĐ( %) =  100 y0  Xác định nhịp điệu tăng trưởng của chỉ tiêu nghiên cứu: y(i+1) – yi ∆TL ( %) =  100 yi  Xác định tính hợp lý về cơ cấu hiện tại và xu hướng biến động về cơ cấu của chỉ tiêu nghiên cứu: Tỷ trọng của từng bộ phận Trị số của từng bộ phận =  100 chiếm trong tổng thể Trị số của tổng thể v1.0015108215 8
  9. 1.1. SO SÁNH (tiếp theo) Hình thức so sánh: • So sánh ngang:  So sánh theo thời gian.  Cho biết cả sự biến động về qui mô, về tốc độ tăng trưởng, về tỷ trọng, về xu hướng tăng trưởng, về nhịp điệu tăng trưởng. • So sánh dọc:  So sánh giữa các chỉ tiêu trong cùng một báo cáo tài chính hoặc giữa các báo cáo tài chính trong cùng một khoảng thời gian với nhau.  Cho biết chất lượng hoạt động của doanh nghiệp trên các mặt khác nhau. v1.0015108215 9
  10. 1.2. CHI TIẾT CHỈ TIÊU • Sử dụng khi:  Phân tích một chỉ tiêu tổng hợp;  Chỉ tiêu tổng hợp gồm nhiều chỉ tiêu bộ phận cấu thành. • Cách thức chi tiết:  Theo thời gian;  Theo bộ phận cấu thành;  Theo địa điểm phát sinh. • Bằng cách xem xét, so sánh:  Mức độ đạt được của từng bộ phận giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc;  Mức độ ảnh hưởng của từng bộ phận đến tổng thể;  Mức độ đóng góp của từng bộ phận đến kết quả chung. v1.0015108215 10
  11. 1.3. KỸ THUẬT LOẠI TRỪ • Mục đích sử dụng: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu. • Trường hợp sử dụng: Quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu là quan hệ tích số hoặc quan hệ thương số và là mối quan hệ “chặt”. • Trật tự sắp xếp nhân tố ảnh hưởng:  Nhân tố số lượng tiến dần đến nhân tố chất lượng, hoặc;  Nhân tố phản ánh yếu tố đầu vào rồi mới đến nhân tố phản ánh kết quả đầu ra. v1.0015108215 11
  12. 1.3. KỸ THUẬT LOẠI TRỪ (tiếp theo) • Kỹ thuật thay thế liên hoàn Mô hình kỹ thuật thay thế liên hoàn: Q = b/a Q1 = b1/a1 Q0 = b0/a0 ∆Q = Q1 – Q0 ∆Q = ∆a + ∆b  Mức ảnh hưởng của nhân tố a (∆a): b0 b0 b0 a   a   Q0 a1 a0 a1  Mức ảnh hưởng của nhân tố b (∆b): b1 b0 b0 b   b  Q1  a1 a1 a1 v1.0015108215 12
  13. 1.3. KỸ THUẬT LOẠI TRỪ (tiếp theo) • Kỹ thuật số chênh lệch: Q = a.b.c Q1 = a1b1c1; Q0 = a0b0c0 ∆Q = Q1 – Q0 = ∆a + ∆b + ∆c ∆a = (a1 – a0).b0.c0 ∆b = a1(b1 – b0).c0 ∆c = a1b1.(c1 – c0) v1.0015108215 13
  14. 1.4. LIÊN HỆ CÂN ĐỐI Q=a–b–c+d Q1 = a1 – b1 – c1 + d1 Q0 = a0 – b0 – c0 + d0 ∆Q = Q1 – Q0 = ∆a – ∆b – ∆c + ∆d • Nhân tố a: ∆a = a1 – a0 • Nhân tố b: ∆b = – (b1 – b0) • Nhân tố c: ∆c = – (c1 – c0) • Nhân tố d: ∆d = d1 – d0 v1.0015108215 14
  15. 1.5. BIỂU ĐỒ • Là kỹ thuật trình bày và phân tích các thông tin bằng các biểu đồ, đồ thị hoặc bản đồ. • Sử dụng con số kết hợp với các hình vẽ, đường nét và màu sắc để trình bày các đặc điểm số lượng của đối tượng (hiện tượng) nghiên cứu. • Trình bày các thông tin về hiện tượng nghiên cứu mang tính khái quát và sinh động, chứa đựng tính mỹ thuật, thu hút được sự chú ý của người đọc, giúp người xem dễ đọc, dễ nhớ. • Giúp người sử dụng thông tin nắm được những đặc điểm cơ bản của hiện tượng nghiên cứu bằng trực quan một cách nhanh chóng, dễ dàng. v1.0015108215 15
  16. 1.5. BIỂU ĐỒ (tiếp theo) Sử dụng để phản ánh đối tượng nghiên cứu trên các mặt: • Kết cấu và sự biến đổi kết cấu của đối tượng nghiên cứu. • Mức độ đạt được của đối tượng nghiên cứu theo thời gian. • Mối liên hệ giữa các đối tượng nghiên cứu. • Mức độ phổ biến của đối tượng nghiên cứu. • Mức độ thực hiện kế hoạch của đối tượng nghiên cứu. • Xu hướng tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu. • Nhịp điệu tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu. • … v1.0015108215 16
  17. 1.6. MÔ HÌNH DUPONT Từ chỉ tiêu gốc ban đầu, dựa vào mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính: • Biến đổi chỉ tiêu gốc thành một hàm số của hàng loạt biến số. • Tiến hành xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố (biến số) đến chỉ tiêu gốc trong kỳ cũng như sự thay đổi của cả chỉ tiêu gốc và các nhân tố (biến số) giữa kỳ phân tích với kỳ gốc. • Ví dụ: Biến đổi ROE Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần ROE =  Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu bình quân ROE = ROS  ET v1.0015108215 17
  18. 1.7. CÁC CÔNG CỤ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH KHÁC • Liên hệ trực tuyến; • Liên hệ phi tuyến; • Ma trận SWOT; • Xác định giá trị theo thời gian của tiền; • Hồi qui; • Chỉ số; • Kết hợp; • … v1.0015108215 18
  19. 2. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Khái niệm: Thiết lập một mối liên hệ theo một trật tự xác định giữa các công cụ kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính trong từng nội dung phân tích cụ thể. • Mục đích:  Đánh giá chính xác thực trạng và an ninh tài chính, hiệu quả kinh doanh, giá trị doanh nghiệp, rủi ro tài chính;  Chỉ rõ sai lầm;  Vạch ra tiềm năng;  Tìm biện pháp khắc phục nhằm cải tiến công tác quản lý kinh doanh. • Các bước tổ chức phân tích báo cáo tài chính:  Chuẩn bị phân tích;  Tiến hành phân tích;  Kết thúc phân tích. v1.0015108215 19
  20. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: 1. Giá cổ phiếu của Apple lao dốc có phải do phân tích của David Trainer hay vì nguyên nhân khác? 2. David Trainer tiếp cận báo cáo tài chính thông qua ROIC có đáng tin cậy không? 3. Công cụ kỹ thuật phân tích nào có thể đưa ra kết luận chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp? Trả lời: 1. Giá cổ phiếu của Apple lao dốc không phải do phân tích của David Trainer mà vì nhiều nguyên nhân; trong đó chủ yếu là do các quỹ đầu cơ đồng loạt bán tháo cổ phiếu của Apple đã gây nên làn sóng bán tháo trên thị trường và khiến cổ phiếu Apple trượt dốc. 2. David Trainer tiếp cận báo cáo tài chính thông qua ROIC không thực sự đáng tin cậy. 3. Kết hợp các kỹ thuật phân tích khác nhau mới có thể đưa ra kết luận chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp. v1.0015108215 20
nguon tai.lieu . vn