Xem mẫu

Chương V HOC THUYÊT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Ths:Nguyễn thị Diệu Phương 1.2. Điều kiện ra đời của SX hàng hóa TBCN a­ Người lao động được tự do về thân thể đồng thời bị tước đoạt hết TLSX. b­ Tập trung một số lớn tiền của vào trong tay một số ít người để lập ra các xí nghiệp TBCN. 1.3. Các nhân tố tạo ra hai điều kiện ­ Sự hoạt động của quy luật giá trị: có tác dụng phân hóa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo, làm phát sinh quan hệ SX tư bản chủ nghĩa. ­ Tích lũy nguyên thủy của tư bản: là tích lũy có trước chủ nghĩa tư bản, làm điều kiện cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 1.1. Công thức chung của tư bản Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng hoá giản đơn, tiền vận động theo công thức: H T H (1) ­ Còn với tư cách là tư bản, tiền vận động theo công thức: T H T’ (2) So sánh sự vận động của hai công thức trên: a ­ Giống nhau: + Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng. + Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối tiếp nhau. b ­ Khác nhau: + Trình tự các hành vi khác nhau: lưu thông hàng hóa giản đơn bắt đầu bằng bán và kết thúc bằng mua, còn công thức chung của tư bản bắt đầu bằng mua và kết thúc bằng bán. + Điểm xuất phát và kết thúc: lưu thông hàng hóa giản đơn bắt đầu bằng hàng và kết thúc bằng hàng, còn công thức chung của tư bản bắt đầu bằng tiền và kết thúc cũng bằng tiền. + Động cơ mục đích của vận động: lưu thông hàng hóa giản đơn mục đích là giá trị sử dụng còn công thức chung của tư bản mục đích là giá trị và giá trị lớn hơn. Tư bản vận động theo công thức: T H T`, trong đó T ` = T + t; t là số tiền trội hơn gọi là giá trị thặng dư và ký hiệu là m. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn