- Trang Chủ
- Triết học
- Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác–Lênin: Bài 5 - PGS.TS. Vũ Văn Hân
Xem mẫu
- BÀI 5:
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
PGS.TS. Vũ Văn Hân
Đại học Kinh tế quốc dân
v1.0013103214
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
• Trong quan hệ thuê mướn lao động có quan điểm cho rằng: “người có của, kẻ có
công, máy móc sinh ra lời.”
• “Người có của” ở đây là các “ông chủ”. Họ được hưởng lợi nhuận và nguồn gốc của
lợi nhuận là do máy móc tạo ra.
• “Kẻ có công” ở đây là những công nhân làm thuê. Họ có công lao động cho ông chủ
và được hưởng tiền lương. Tiền lương phản ánh quan hệ bình đẳng giữa giới chủ và
giới thợ.
Quan điểm trên có đúng hay không?
Lý luận giá trị thặng dư của C.Mác sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi
trên.
v1.0013103214
- MỤC TIÊU
• Hiểu được tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động so với những hàng
hóa thông thường;
• Hiểu được bản chất và các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư;
• Hiểu được bản chất và các hình thức của tiền lương tư bản chủ nghĩa;
• Hiểu thực chất và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản;
• Hiểu được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư.
v1.0013103214
- NỘI DUNG
Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
Tích lũy tư bản
Quá trình lưu thông của tư bản
Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
v1.0013103214
- 1. SỰ CHUYẾN HOÁ CỦA TIỀN TỆ THÀNH TƯ BẢN
1.1. Công thức chung của tư bản
1.2. Hàng hoá sức lao động
v1.0013103214
- 1.1. CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
• Tiền tệ thông thường:
H – T – H’ (1)
• Tiền tệ là tư bản:
T – H – T’ (2)
• Tiền tệ chỉ chuyển hóa thành tư bản khi sức
lao động trở thành hàng hóa.
v1.0013103214
- 1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
• Khái niệm sức lao động:
Tổng hợp thể lực và trí lực tồn tại
trong cơ thể sống của con người.
• Điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hoá:
Người lao động phải được tự
do về thân thể;
Người lao động không có tư Người lao động được tự do Người lao động không
liệu sản xuất để sản xuất ra về thân thể có tư liệu sản xuất
của cải.
v1.0013103214
- 1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
• Một là, giá trị của hàng hóa sức lao động:
Phần giá trị ngang với giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống bản
thân người công nhân và gia đình anh ta.
Những chi phí đào tạo công nhân lành nghề.
Điểm khác nhau giữa giá trị hàng hóa sức lao động với hàng thông thường là: giá trị
hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
• Hai là, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:
Tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện tập trung ở thuộc
tính giá trị sử dụng của nó.
Khi tiêu dùng hàng hóa sức lao động sẽ tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá
trị sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư.
(V+m) > V
• Ý nghĩa: nhờ nghiên cứu hàng hóa sức lao động đã giúp cho C.Mác hình thành lý
luận giá trị thặng dư một cách khoa học.
v1.0013103214
- BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Phân biệt sức lao động với lao động.
2. Tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện như thế nào?
3. Phân tích điều kiện để tiền tệ chuyển hóa thành tư bản.
v1.0013103214
- 2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
2.1. Ví dụ về quá trình sản xuất giá trị thặng dư
2.2. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
2.3. Sản xuất giá trị thặng dư – Quy luật tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
v1.0013103214
- 2.1. VÍ DỤ VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
• Ngày lao động 8 giờ. Lương công nhân 4USD.
• 4 giờ đầu của ngày lao động:
Công nhân kéo 5kg bông → 5kg sợi.
1kg bông có giá trị 1$ → 5kg bông có giá trị 5$.
1giờ, bằng lao động trừu tượng, công nhân tạo ra giá
trị mới là 1$ → 4 giờ tạo ra lượng giá trị mới là
4$.
Giá trị của 5kg sợi là: 5$ + 4$ = 9$.
• 4 giờ sau của ngày lao động: Giống như 4 giờ đầu.
Sau ngày lao động 8 giờ có 10 kg sợi với giá trị:
10$ + 8$ = 18$
Bán ngang giá thu về 18$.
Chi phí sản xuất 14$.
Giá trị thặng dư 04$.
v1.0013103214
- NHẬN XÉT
• Giá trị và giá trị thặng dư được tạo ra từ sản xuất.
• Cơ cấu giá trị gồm 2 phần:
Một là, giá trị cũ - giá trị tư liệu sản xuất được bảo toàn
và chuyển dịch vào giá trị sản phẩm hàng hóa (C). (V+m)
Hai là, giá trị mới do lao động trừu tượng tạo ra (V+m)
• Giá trị mới bằng giá trị sức lao động + giá trị thặng dư.
• Định nghĩa giá trị thặng dư: Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao động, do lao động của công nhân sáng tạo ra. Trong V m
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa nó bị chiếm không.
• Ngày lao động của công nhân chia 2 phần: thời gian lao động
cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
• Sản xuất giá trị thặng dư là quá trình sản xuất ra giá trị kéo dài
quá điểm tại đó giá trị sức lao động được hoàn lại.
• Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
công nhân làm thuê.
v1.0013103214
- 2.2. HAI PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tỷ suất giá trị thặng dư:
• Khái niệm: tỷ số phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến.
• Công thức:
m
m’ = x 100%
V
(t) Thặng dư
m’ = x 100%
(t) Cần thiết
v1.0013103214
- 2.2.1. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TUYỆT ĐỐI
Định nghĩa: Đó là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài tuyệt đối ngày
lao động của công nhân, trong điều kiện phần thời gian lao động cần thiết không thay đổi.
Ví dụ:
4 giờ 4 giờ 4
m’ = x 100% = 100%
4
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
4 giờ 6 giờ
6
m’ = x 100% = 150%
4
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
Giới hạn ngày lao động: Thời gian lao động cần thiết < Ngày lao động < 24 giờ
v1.0013103214
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI
Khái niệm: Đó là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn phần thời gian
lao động cần thiết. Từ đó kéo dài tương ứng phần thời gian lao động thặng dư, trong điều
kiện độ dài ngày lao động không thay đổi.
Ví dụ: 4 giờ 4 giờ
4
m’ = x 100% = 100%
4
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
2 giờ 6 giờ
6
m’ = x 100% = 300%
2
(t) Cần thiết (t) Thặng dư
•Theo ví dụ trên, m’ tăng từ 100% → 300%.
•Đó là vì thời gian cần thiết giảm từ 4 giờ → 2 giờ, ngày lao động không thay đổi (8 giờ) làm
cho thời gian thặng dư tăng từ 4 giờ → 6 giờ.
•Theo phương pháp này, muốn tăng m’ cần giảm thời gian cần thiết.
v1.0013103214
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI
Làm thế nào rút ngắn được (t) cần thiết?
→ PHẢI TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI.
v1.0013103214
- 2.2.3 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH
• Khái niệm: Phần giá trị thặng dư nhiều
hơn mức bình thường, nhờ năng suất lao
động cá biệt cao hơn năng suất lao động
xã hội trên cơ sở kỹ thuật công nghệ tiên
tiến, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa
thấp hơn giá trị xã hội của nó.
• Chênh lệch giữa giá trị xã hội và giá trị cá
biệt là giá trị thặng dư siêu ngạch.
v1.0013103214
- BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU
1. Phân tích những nhận xét từ việc nghiên cứu ví dụ về sản xuất giá trị thặng dư.
2. Bản chất của giá trị thặng dư?
3. Sự giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
4. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
v1.0013103214
- 2.3. SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ - QUY LUÂT TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
• Mục đích trực tiếp của nền sản xuất
TBCN là sản xuất ra giá trị thặng dư.
• Phương thức để đạt mục đích trên là
bóc lột công nhân làm thuê.
→ Nội dung của quy luật: Sản xuất giá trị
thặng dư bằng cách bóc lột công
nhân làm thuê.
• Quy luật giá trị thặng dư chi phối mọi
hoạt động của nền kinh tế TBCN; chi
phối hướng vận động của phương
thức sản xuất TBCN.
v1.0013103214
- 2.3.SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ - QUY LUÂT TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
• Chạy theo giá trị thăng dư, một mặt làm cho kỹ thuật
sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao động xã
hội ngày càng cao, lực lượng sản xuất ngày càng
phát triển.
• Mặt khác, nó cũng làm cho những mâu thuẫn của
CNTB ngày càng gay gắt. Đặc biệt là mâu thuẫn cơ
bản của CNTB.
• Mâu thuẫn cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa tính
chất xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản
xuất xã hội với hình thức chiếm hữu tư nhân TBCN
về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.
• Sự vận động của mâu thuẫn này nhất định làm cho
quan hệ sản xuất TBCN không thể tồn tại vĩnh viễn.
Nó sẽ được thay thế bằng quan hệ sản xuất tiến bộ
hơn. Đó là quan hệ sản xuất XHCN.
v1.0013103214
nguon tai.lieu . vn