Xem mẫu

TÀI LiỆU HỌC TẬP a. Giáo trình Những Nguyên lý cơ bản của CNMLN. Bộ GD – ĐT, Nxb Chính trị quốc gia 2012. 2) Tập bài giảng a. Cương lĩnh 2011 b. Giáo trình Kinh tế chính trị MLN. Bộ GD – ĐT, Nxb Chính trị quốc gia. c. Lịch trình môn học (liên hệ cô Huệ 0974633014) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ CHƯƠNG IV HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ ­ Khái niệm: Sản xuất hàng hóa (sxhh) là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sx ra để trao đổi (mua bán) trên thị trường. ­ Sxhh phát triển: sx hh giản đơn kinh tế thị trường 1. Điều kiện ra đời và đặc trưng của sản xuất hàng hóa 1.1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa 1.1.1 Phân công lao động xã hội * Khái niệm: Phân công lao động xã hội là sự chuyên môn hóa sx, sự phân chia lđ xh thành các ngành, nghề khác nhau. Do phân công lđ xh, mỗi người chỉ sx một hoặc vài thứ sản phẩm, nhưng nhu cầu của họ lại cần nhiều sản phẩm. họ phải trao đổi hàng hóa. phụ thuộc vào nhau. 1.1.2. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx Sự tách biệt này là do sự tồn tại của chế độ tư hữu người sở hữu TLSX là người sở hữu sản phẩm lđ. người sx độc lập, đối lập với nhau. nhưng vẫn phải phụ thuộc vào nhau trong sx và tiêu dùng. Để có sp tiêu dùng, họ phải trao đổi, mua bán hh cho nhau. Kết luận: Sxhh chỉ ra đời khi có đủ 2 điều kiện, nếu thiếu một trong hai điều kiện thì không có sxhh và sản phẩm lao động không mang tính hàng hóa. 1.2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa (Tự học, gtr tr 188 – 189) 2.1. Đặc trưng: 3 đặc trưng 2.2. Ưu thế: 4 ưu thế 2.3. Hạn chế ◙ Hạn chế (mặt tiêu cực) của SXHH: Phân hoá giàu – nghèo, tiềm ẩn khả năng khủng hoảng, phá hoại môi trường sinh 1 thái, v.v… 2. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa 2.1 Khái niệm hàng hóa (hh) (tr 189) Hàng hóa là sản phẩm của lđ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. Phân loại hàng hóa: + Hữu hình (vật thể) + Vô hình (phi vật thể) Vì sao nghiên cứu PTSX TBCN Mác bắt đầu từ hh? ( đọc gtr 190) 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa 2.2.1 Giá trị sử dụng của hàng hóa Khái niệm: GTSD của hh là công dụng của hh, là tính có ích của hh, nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Đặc trưng của GTSD: ­ Giá trị sử dụng xác định mặt chất của hàng hóa (phân biệt cái này với cái khác). ­ Số lượng gtsd phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học­kỹ thuật ­ Chỉ thể hiện khi tiêu dùng, là nội dung vật chất của của cải. ­ Là thuộc tính tự nhiên, là phạm trù vĩnh viễn. ­ Giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi Lưu ý: Không phải bất cứ vật nào có giá trị sử dụng cũng là hh. 2.2.2 Giá trị của hàng hóa Khái niệm: Giá trị của hh là lao động xh của người sxhh kết tinh trong hh. Phân tích khái niệm gthh: ­ Xét giá trị trao đổi: 1 m vải = 5 kg thóc Tỉ lệ trao đổi là: 1: 5 Nhu vây, giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà những giá trị sử dụng khác nhau trao đổi được với nhau. * Tại sao những hh khác nhau lại có thể trao đổi được cho nhau? ­ Vì có cơ sở chung: Đều là sản phẩm của lao động và phải hao phí lao động để sx ra * Tại sao phải trao đổi theo một tỉ lệ nhất định? Kết luân: Thực chất của trao đổi hh là trao đổi lđ ẩn dấu trong hh hao phí lđ là cơ sở để so sánh giữa các hh khác nhau lđ hao phí kết tinh trong hh là giá trị của hh. Đặc trưng của gthh ­ Là một phạm trù lịch sử, ­ Biểu hiện quan hệ xh (q.hệ kinh tế) giữa những người sxhh ­ Là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. Lưu ý: o Không phải lúc nào hao phí LĐ của con người cũng là giá trị. o Sản phẩm nào càng hao phí nhiều lđ để sx ra thì giá trị càng cao và ngược lại. * Kết luận: Hàng hoá đều phải có đủ hai thuộc tính: GTSD và GT, nếu thiếu một trong hai thuộc tính đó, sản phẩm không thể là hàng hoá. 2.2.3. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa Thống nhất: Giá trị sử dụng và giá trị thống nhất với nhau trong mỗi hh. Hai thuộc tính đó làm tiền đề tồn tại của nhau. Mâu thuẫn (đối lập) + Mục đích của người sx hh là bán và thu về g/tri. Muốn vậy, họ phải quan tâm tới g/trị SD. Còn mục đích của người tiêu dùng là g/trị SD, muốn có nó họ phải trả (mua) g/trị cho người bán. + Việc thực hiện GT và GTSD tách rời nhau. GT được thực hiện trước (trên thị trường), còn GTSD được thực hiện sau (trong tiêu dùng). + GTSD là thuộc tính tự nhiên, GT là thuộc tính xh. Biểu hiện GTSD >< GT như thế nào? Biểu hiện thành mâu thuẫn giữa người mua và người bán, người mua muốn mua rẻ, người bán muốn bán đắt. Nếu hàng hóa bán được, mâu thuẫn giữa hai thuộc tính được giải quyết và ngược lại. 2. 3 Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa ­ Vì sao hh có 2 thuộc tính GT & GTSD? ­ Vì lao động sxhh có tính 2 mặt: + Lao động cụ thể + Lao động trừu tượng ( C.Mác là người đầu tiên phát hiện) 2.3.1 Lao động cụ thể ­ Khái niệm LĐCT: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương pháp riêng, phương tiện riêng và kết quả riêng. * Đặc trưng của lđ cụ thể: 3 ­ Là một phạm trù vĩnh viễn ­ Tạo ra giá trị sử dụng của hh ­ Ngày càng phong phú, đa dạng, tính chuyên môn hóa cao ­ Tạo thành hệ thống phân công Lđ xh chi tiết ­ Là nguồn gốc tạo ra của cải vc. * LĐ cụ thể là nguồn gốc duy nhất của GTSD? 2.3.2 Lao động trừu tượng Khái niệm LĐTT: Là lao động của người sxhh khi đã gạt bỏ đi những hình thức cụ thể của nó, đó chính là sự tiêu hao sức lđ của người sxhh (hao phí trí lực, thể lực). * Lưu ý: ­ Đây không phải 2 loại lđ, mà chỉ là 2 mặt của lđ sxhh. ­ Khái niệm đầy đủ về giá trị của hh: giá trị của hh là lao động xh của người sxhh kết tinh trong hh, là sự kết tinh của lđ trừu tượng. ­ Tính hai mặt của lao động sxhh còn phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của người sx hh: + LĐCT tính chất tư nhân… + LĐTT tính chất xã hội… ­ Mâu thuẫn giữa lđ tư nhân và lđ xh mâu thuẫn cơ bản của sxhh, biểu hiện: + Sản phẩm do người sxhh tạo ra có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu của xh. + Hao phí lđ cá biệt của người sx có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lđ mà xh có thể chấp nhận. Ý nghĩa lý luận của việc phát hiện ra tính 2 mặt của lđ sxhh o Đem đến cho lý thuyết lđ sx một cơ sở khoa học để giải thích các hiện tượng phức tạp như sự tăng lên của khối lượng của cải vc nhưng lượng g/trị lại giảm hoăc không thay đổi. o Lý giải vì sao hàng hóa có hai thuộc tính. o Cơ sở xác định sự khác nhau giữa TBBB và TBKB 3. Lượng giá trị hh và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hh Chất giá trị hh là lđ trừu tượng kết tinh trong hh. Lượng giá trị hh ? * Khái niệm: Lượng gthh là số lượng lđ đã hao phí để sx ra hh đó. Lượng lđ hao phí quyết định lượng g/trị hh 3.1. Thước đo lượng giá trị hàng hóa o Thước đo lượng gthh là thời gian lđ. o Lượng GT hh được tính bằng thời gian lđ xh cần thiết (TGLĐXHCT). Thời gian lao động cá biệt? TGLĐXHCT ? (đọc tr 198) ­ TGLĐXHCT là thời gian cần thiết để sx ra một hh trong điều kiện bình thường của xh: + Trình độ thành thạo trung bình; + Trình độ kỹ thuật trung bình; + Cường độ lđ trung bình. ­ Thông thường TGLĐXHCT gần sát với TGLĐCB của những người sx và cung cấp đại bộ phận một loại hh nào đó trên thị trường. 3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa 3.2.1 Năng suất lao động ­ Khái niệm: NSLĐ được tính bằng số lượng sản phẩm sx ra trong một đơn vị thời gian hay thời gian hao phí để sx ra một đơn vị sản phẩm. ­ Có 2 loại NSLĐ là NSLĐXH và NSLĐ cá biệt. Chỉ có năng suất lđ xh mới ảnh hưởng đến lượng gthh. Tăng năng suất lđ? ­ Là tăng số lượng hh sx ra trong cùng 1 một đơn vị thời gian hay giảm thời gian cần thiết để sx ra 1 đơn vị hh so với trước. ­ NSLĐ xh càng tăng TGLĐXHCT để sx ra 1 đơn vị hh càng giảm lượng g/trị của 1 đơn vị hh càng ít. Ngược lại… Lượng GT của một đơn vị hh tỷ lệ thuận với thời gian lđ sx ra hh đó và tỷ lệ nghịch với NSLĐ xh. Năng suất lao động phụ thuộc vào các nhân tố: + Trình độ người LĐ. + Hiệu quả của tư liệu sản xuất. + Sự phát triển của khoa học­ kỹ thuật và việc ứng dụng nó vào sx. + Sự kết hợp xh của sx. + Điều kiện tự nhiên. 3 Cường độ lao động ­ Khái niệm: CĐLĐ là mức độ hao phí của lđ hay mức khẩn trương, mệt nhọc của lđ. ­ Tăng CĐLĐ là tăng lượng lđ hao phí trong một đơn vị thời gian, hay mức độ lđ khẩn trương hơn, nặng nhọc hơn. Tăng CĐLĐ thì số lượng hh và tổng g/trị hh tăng lên hao phí lđ tăng theo tương ứng lượng g/trị của 1 hh không thay đổi. ­ Tăng CĐLĐ về thực chất giống như kéo dài ngày lđ. * So sánh giữa tăng NSLĐ và CĐLĐ 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn