Xem mẫu

  1. CHƯƠNG VIII ĐIỀU TRA CHỌN MẪU Bộ môn: Thống kê – Phân tích
  2. NỘI DUNG 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.2. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN 8.3. QUY TRÌNH MỘT CUỘC ĐIỀU TRA CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN 8.4. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU PHI NGẪU NHIÊN
  3. 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.1.1 Khái niệm điều tra chọn mẫu. Điều tra chọn mẫu là loại điều tra thống kê không toàn bộ mà trong đó chỉ tiến hành thu thập tài liệu ở một số đơn vị được chọn ra từ đối tượng điều tra. Các đơn vị được chọn theo một nguyên tắc nhất định để đảm bảo tính chất đại biểu cho hiện tượng nghiên cứu. Kết quả điều tra thường dùng để tính toán, suy rộng, đánh giá cho toàn bộ hiện tượng nghiên cứu.
  4. 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.1.1 Khái niệm điều tra chọn mẫu. Tuy chỉ điều tra một số đơn vị mà kết quả lại có thể suy rộng cho toàn bộ tổng thể.  Về điều này, quy luật số lớn đã chỉ ra rằng: Nếu nghiên cứu một số tương đối lớn đơn vị cá biệt thì những biểu hiện ngẫu nhiên, những đặc thù có tính đơn nhất sẽ bù trừ và triệt tiêu cho nhau, tính quy luật sẽ được biểu hiện rõ.  Lý thuyết xác suất cũng chứng minh rằng: sự sai khác giữa số bình quân của một số rất lớn các đại lượng ngẫu nhiên với kỳ vọng toán của nó là một lượng nhỏ tùy ý.
  5. 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.1.1 Khái niệm điều tra chọn mẫu. Trong điều tra chọn mẫu cần chọn một số đủ lớn các đơn vị để điều tra thực tế, có thể chọn theo hai cách: chọn ngẫu nhiên và chọn phi ngẫu nhiên.  Chọn ngẫu nhiên là việc chọn các đơn vị một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chọn, được gọi là chọn mẫu ngẫu nhiên.  Chọn phi ngẫu nhiên là việc chọn các đơn vị không hoàn toàn khách quan, còn phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chọn, được gọi là chọn mẫu phi ngẫu nhiên.
  6. 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.1.2. Ưu, nhược điểm của điều tra chọn mẫu. a, Ưu điểm: (trong sự so sánh với ĐT toàn bộ) - Tiết kiệm về mặt thời gian và kinh phí để tiến hành điều tra - Do quy mô hẹp hơn nên có thể mở rộng được nội dung điều tra - Kết quả thu được trong điều tra chọn mẫu có độ chính xác và tin cậy cao - Tài liệu điều tra chọn mẫu đảm bảo tính kịp thời - Có thể phù hợp với các đơn vị ở các quy mô khác nhau (đặc biệt các đơn vị ít người và chi phí điều tra ít)
  7. 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.1.2. Ưu, nhược điểm của điều tra chọn mẫu. b, Nhược điểm - Bao giờ cũng phát sinh sai số chọn mẫu do điều tra một bộ phận rồi suy rộng kết quả cho tổng thể - Đòi hỏi trình độ chuyên môn cao - Có thể làm tùy tiện chủ quan theo ý muốn của người điều tra  Vấn đề đặt ra là phải có những biện pháp nhằm giảm sai số đến mức thấp nhất, có thể chấp nhận được để tài liệu suy rộng phản ánh đúng thực tế hiện tượng nghiên cứu.
  8. 8.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU TRA CHỌN MẪU 8.1.3. Trường hợp vận dụng: - Đối với những hiện tượng vừa cho phép áp dụng ĐTTB vừa cho phép áp dụng ĐTCM, thường áp dụng ĐTCM thay cho ĐTTB - Có những trường hợp không cho phép áp dụng ĐTTB như khi tiến hành điều tra làm biến dạng hoặc phá hủy đơn vị điều tra, trường hợp không thể xác định được tất cả các đơn vị (điều tra thống kê giá cả hàng hóa trên thị trường. - ĐTTB áp dụng kết hợp với ĐTCM để mở rộng nội dung điều tra, để kiểm tra chất lượng của ĐTTB nhằm tổng hợp nhanh tài liệu của điều tra toàn bộ. (Tổng điều tra dân số)
  9. 8.2. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN 8.2.1. Một số lý luận trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên a. Tổng thể chung và tổng thể mẫu  Tổng thể chung là tổng thể bao gồm toàn bộ các đơn vị thuộc đối tượng điều tra. Số đơn vị tổng thể chung thường được ký hiệu là N.  Tổng thể mẫu là tổng thể bao gồm một số đơn vị nhất định được chọn ra từ tổng thể chung để điều tra thực tế. Số đơn vị tổng thể mẫu thường được ký hiệu là n. www.themegallery.com
  10. Các tham số Tổng thể chung Tổng thể mẫu Quy mô tổng thể N (đv) n (đv) Mức độ trung bình 𝒙 𝒙 Phương sai 2 S2 𝑛 P.S mẫu điều chỉnh 2 𝑆0 = 𝑛 1. _ S2 Tỷ lệ p w www.themegallery.com
  11. 8.2. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN 8.2.1. Một số lý luận trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên b. Phương pháp chọn mẫu (chọn hoàn lại và không hoàn lại) Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại (nhiều lần, lặp lại) (một lần, không lặp) -Từ N rút 1 đv điều tra - Từ N rút 1 đv điều tra bỏ đv đó ra khỏi tổng thể. trả đv này vào tổng thể. -Từ (N-1) đv tiếp tục rút 1 Cách thức - Tiếp tục các bước trên cho đv đt đến khi đủ n đv -Tiếp tục cho đến khi đủ n đv N! Số mẫu hình KN n K'  ( N  n)!n! thành www.themegallery.com
  12. 8.2. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN 8.2.1. Một số lý luận trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên c. Sai số chọn mẫu và phạm vi sai số chọn mẫu  Sai số do ghi chép (ĐTTB, ĐTCM):  Sai số do tính chất đại biểu www.themegallery.com
  13. 8.2.2. Các phương pháp tổ chức chọn mẫu ngẫu nhiên thường dùng trong thống kê.  Chọn các đơn vị mẫu từ tổng thể chung có thể tiến hành theo nhiều cách khác nhau. Hệ thống tổ chức chọn các đơn vị mẫu từ tổng thể chung gọi là phương pháp tổ chức chọn mẫu. Thống kê thường sử dụng các phương pháp tổ chức chọn mẫu sau: - Chọn ngẫu nhiên đơn thuần. - Chọn máy móc. - Chọn phân loại. - Chọn cả khối. - Chọn phân tầng. Mỗi phương pháp tổ chức chọn mẫu có đặc điểm riêng và cách tính sai số chọn mẫu riêng.
  14. 8.3. Quy trình một cuộc điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên  8.3.1. Xác định mục đích nghiên cứu  8.3.2. Xác định tổng thể nghiên cứu  8.3.3. Xác định nội dung điều tra  8.3.4. Xác định số lượng đơn vị của tổng thể mẫu và phương pháp tổ chức chọn mẫu  8.3.5. Tiến hành thu thập tài liệu ở các đơn vị của tổng thể mẫu  8.3.6. Suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu  8.3.7. Đưa ra kết luận về tổng thể chung
  15. Tổng thể mẫu Sai số chọn mẫu n1 µ1 n2 µ2 ….. …. nk µ𝑘 Sai số trung bình chọn mẫu: µ µ𝑥 = 𝒙 - 𝒙 µ𝑝 = w-p
  16.  sai số trung bình mẫu Tham số Sai số trung bình của K mẫu Mức độ Chọn lặp 2 S2 x   n n 1 trung bình 2 n S2 n Chọn 1 lần x  n (1  )  N n 1 (1  ) N p (1  p ) w(1  w) P   n n 1 Tỷ lệ Chọn lặp p (1  p )(1  n ) w(1  w)(1  n )  N  N Chọn 1 lần n n 1 www.themegallery.com
  17.  Phạm vi sai số chọn mẫu ∆= 𝑡. µ Trong đó: t là hệ số tin cậy µ là sai số trung bình Sai số chọn mẫu ±𝜇 thì t(1)= 68,27% hệ số tin cậy ±2𝜇 thì t(2)= 95.45% hệ số tin cậy ±3𝜇 thì t(3)= 99.73% hệ số tin cậy www.themegallery.com
  18. Tham số nghiên Chọn lặp Chọn không lặp cứu Số lượng đvtt khi suy t 2 2 t 2 2 N rộng chỉ tiêu trung n n x ( x N  t 2 2 ) 2 2 bình Số lượng đvtt khi suy t 2 p (1  p ) N rộng chỉ tiêuTỷ lệ n t p (1  p ) 2 n ( p N  t 2 p (1  p )) 2 p 2 www.themegallery.com
  19.  Tính phương sai: ◦ Điều tra thí điểm ◦ Lấy kết quả của những lần điều tra trước lấy phương sai lớn nhất ◦ Lấy phương sai của các hiện tượng tương tự ◦ Ước lượng phương sai: = R/6 (R là khoảng biến thiên)
  20. Suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu  Phương pháp 1: tính đổi trực tiếp ◦ 𝒙=𝒙 ± ∆ 𝒙 ~ ~ x  x  x  x  x ◦ P = w ±∆𝑷 wp  p  w p  Phương pháp 2: sử dụng hệ số điều chỉnh www.themegallery.com
nguon tai.lieu . vn