Xem mẫu
- ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKTING
CHƯƠNG 5
ThS. Ngô Thái Hưng
- TỔNG QUAN
• Các hiện tượng kinh tế - xã hội không
ngừng biến động do nhiều nguyên nhân
khác nhau.
• Sự biến động của các hiện tượng kinh tế
- xã hội rất đa dạng: theo thời gian, không
gian có tính chất thời vụ…
• Thống kê thường sử dụng hai phương
pháp: dãy số biến động theo thời gian
và chỉ số
- DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN
Times series
• Khái niệm: Dãy số thời gian là dãy các trị số
của một chỉ tiêu thống kê nào đó được xắp
xếp theo thứ tự thời gian,
Nhận thấy dãy số thời gian có 2 thành phần :
thời gian:(ti) và trị số của chỉ tiêu (yi): giá trị
của hiện tượng nghiên cứu
ti t1 t2 …… tn
yi y1 y2 …… yn
- DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN
Times series
Ý nghĩa: Qua dãy số thời gian ta có thể phân
tích được :
Sự biến động của hiện tượng quan thời gian
Sự phát triển của hiện tượng
Xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng
Qui luật phát triển của hiện tượng
- DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN
1. Dãy số thời kỳ là dãy số biểu hiện các mức độ
của chỉ tiêu ở từng thời kỳ.
Ví dụ: Giá trị sản xuất công nghiệp của xí
nghiệp cơ khí A (đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Giá trị
sản 20489 21984 24005 26470 30558 32600
xuất
CN
- DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN
2. Dãy số thời điểm là dãy số biểu hiện các mức
độ của chỉ tiêu ở từng thời điểm nhất định. Các
trị số biểu hiện mức độ của chỉ tiêu không cộng
lại được với nhau vì kết quả tính được không có
ý nghĩa.
Ví dụ: Giá trị hàng tồn kho của công ty A. Kiểm kê
vào ngày 1 tháng – (đơn vị tính: triệu đồng).
Ngày 1/1 1/2 1/3 1/4
Giá trị
hàng tồn 76758 76838 77137 77118
kho
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Mức độ bình quân theo thời gian
Đối với dãy số thời kỳ, muốc tính mức độ
bình quân theo thời gian ta cộng các mức
độ trong dãy số rồi chia cho số các mức độ.
Gọi từng mức độ trong dãy số là y (i = 1,n)
Mức độ bình quân là y n
Lấy lại ví dụ, giá trị sản xuất công nghiệp
∑ yi
bình quân hàng năm như sau: y = 26017.7 y = i =1
triệu đồng n
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
o Đối với dãy số thời điểm, muốn tính mức
độ bình quân theo thời gian, trước hết ta
dùng công thức trên để tính mức độ bình
quân cho từng thời kỳ trong dãy số, sau đó
tính mức độ bình quân cho toàn dãy số. Cụ
thể là chuyển dãy thời điểm về dãy số thời
kỳ để tính. y y 1
yi các mức độ trong dãy số thời điểm
+ y2 + y3 +⋯yn−1 + n
y= 2 2
n: số mức độ trong dãy
y Số mức độ bình quân theo thời gian
n −1
Trở lại ví dụ, y = 7697.1 triệu đồng
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
o Trường hợp dãy số thời điểm có khoảng
cách thời gian không đều nhau, trước
hết ta phải xác định độ dài của từng khoảng
cách thời gian và dùng độ dài của các
khoảng cách thời gian đó làm quyền số để
tính theo phương pháp xác định số bình
quân số học gia quyền.
yi : độ dài của các khoảng cách thời gian
y=
∑y t
i i
∑t i
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Ví dụ. Có tài liệu về số máy tiện của một phân xưởng cơ khí
như sau:Từ đầu tháng 6 có 20 máy, ngày 10-6 bổ sung thêm
4 máy, 25-6 bồ sung thêm 3 máy, 30-6 thanh lý 1 máy. Xác
định số máy bình quân trong tháng 6?
Ta lập bảng: Thời gian Khoảng cách Số máy
Thời gian
1/6 – 9/6 9 20
10/6 – 24/6 15 24
25/6 – 29/6 5 27
Ngày 30/6 1 26
y=
∑y t i i
=
701
= 23.4 Số máy bình quân tháng 6 là
∑t i 30 23 máy
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Phản ánh sự biến động của hiện tượng kinh tế xã hội
bằng sự kết hợp giữa lượng tăng giảm tuyệt đối và tương
đối
o Lượng tăng (giảm) tuyệt đối là chỉ tiêu thể hiện sự thay
đổi về giá trị tuyệt đối của hiện tượng giữa hai thời kỳ
hoặc thời điểm.
Khi hiện tượng có xu hướng tăng, chỉ tiêu tính được mang
dấu (+) ngược lại (-).
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: thể hiện lượng
tăng (giảm) tuyệt đối giữa hai thời gian đứng liền nhau
trong dãy số δ = y −y i = 2,3,…
i i i−1
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:
thể hiện lượng tăng giảm giữa thời kỳ so sánh với thời kỳ
chọn làm gốc cố định cho mọi lần so sánh n
∆ i = y i − y1 Mối quan hệ ∆n = ∑ δ i
i=2
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Phản ánh sự biến động của hiện tượng kinh tế xã hội
bằng sự kết hợp giữa lượng tăng giảm tuyệt đối và tương
đối
o Lượng tăng (giảm) tuyệt đối là chỉ tiêu thể hiện sự thay
đổi về giá trị tuyệt đối của hiện tượng giữa hai thời kỳ
hoặc thời điểm.
Khi hiện tượng có xu hướng tăng, chỉ tiêu tính được mang
dấu (+) ngược lại (-).
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình là số trung bình
cộng của các lượng biến tăng giảm tuyệt đối liên hoàn ,
biểu hiện một cách chung nhất lượng tăng (giảm) trung
bình cho cả thời kỳ nghiên cứu.
n
∑δ
i=2 ∆ni
yn − y1
δ= = =
n −1 n −1 n −1
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Giá trị 20.489 21.984 24.005 26.470 30.558 32.600
TSL
Lượng
tăng
tuyệt đối - 1495 2021 2465 4088 2042
từng
thời kỳ
Lượng
tăng
tuyệt đối - 1495 3516 5981 10069 12111
định gốc
n
∑δ i
∆n yn − y1 12111
δ= i=2
= = = = 2422.2 Triệu đồng
n −1 n −1 n −1 5
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
o Tốc độ phát triển: là chỉ tiêu tương đối động thái (phát
triển)dùng để đánh giá hiện tượng nghiên cứu qua một
thời gian nhất định đã phát triển được với tốc độ cụ thể
bao nhiêu lần.
Tốc độ phát triển liên hoàn thể hiện tốc độ phát triển của
hiện tượng giữa hai kỳ liền nhau y i
ti = i= 2,3,..
yi−1
Tốc độ phát triển định gốc thể hiện tốc độ phát triển của
hiện tượng giữa kỳ nghiên cứu với kỳ được chọn làm gốc
so sánh yi
Ti = i= 2,3,..
y1
Mối liên hệ n
Ti
Π t i = Tn Ti−1
= ti i= 2,3,..
i=2
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Tốc độ phát triển trung bình là chỉ tiêu thể hiện nhịp độ phát
triển đại diện của hiện tượng trong suốt thời kỳ nghiên cứu
n yn
t= n −1 Π ti = n −1
i=2 y1
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Giá trị 20.489 21.984 24.005 26.470 30.558 32.600
TSL
Tốc độ
phát
triển liên - 1.073 1.092 1.103 1.154 1.067
hoàn
Tốc độ
phát - 1.073 1.172 1.292 1.492 1.591
triển
định gốc
Tốc độ phát triển trung bình của giá trị sản lượng công nghiệp của xí nghiệp
5
t = 1.591 = 1.081
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
o Tốc độ tăng (giảm) là chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện
tượng giữa 2 thời gian nghiên cứu đã tăng (giảm) bao
nhiêu lần (%)
Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
yi − yi−1 δi
ai = = = t i − 1 (i = 2, n)
yi−1 yi−1
Tốc độ tăng (giảm) định gốc
y i − y1 ∆ i
Ai = = = Ti − 1 (i = 2, n)
y1 y1
Tốc độ tăng (giảm) trung bình
a = t −1 a = t −100
Tính theo số lần Tính theo số phần trăm
- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
o Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) phản ánh 1% tăng
(giảm) của 2 thời kỳ đứng liền nhau của hiện tượng
nghiên cứu tương ứng với một lượng giá trị tuyệt đối là
bao nhiêu
δi y i − y i−1 y i−1
gi = = =
a i (%) y i − y i−1 100
100
y i−1
- Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Doanh số bán (tỷ đồng) 2112 2213.4 2304.1 2384.7 2449.6 2640.1
Lượng tăng giảm tuyệt đối - 101.4 90.7 80.6 114.9 140.5
Liên hoàn δ i = yi − yi−1
- 101.4 192.1 272.7 387.6 528.1
Định gốc ∆i = yi − y1
Tốc độ phát triển (%) 100 - - - - -
Liên hoàn ( y i : y i−1 )100 - 104.8 104.1 103.5 104.8 105.6
Định gốc ( y i : y i−1 )100 - 104.8 109.1 112.9 118.3 125.0
Tốc độ tăng giảm − y
y
(%) - 4.8 4.1 3.5 4.8 5.6
i i− 1
a = 100
Liên hoàn i
y i− 1 - 4.8 9.1 12.9 18.3 25.0
y − y
Định gốc ∆ = y
i
i i− 1
100
1
Giá trị tuyệt đối 1% tăng (tỷ đồng) - 21.12 22.134 23.041 23.847 24.996
g i = 0.01yi−1
Lượng tăng tuyệt đối bình quân 2640 .1 − 2112
(tỷ đồng) δ = y n − y1 δ= = 105 .6 trieäu ñoàn g
n −1 6 −1
Tốc độ phát triển bình quân (%)
2640.1
t = n−1 n
y t = 6−1 = 1.046 hay 104.6%
y1 2112
Tốc độ tăng bình quân (%) 104.6% - 100% = 4.6%
a = t −100
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN XU HƯỚNG BIẾN
ĐỘNG CƠ BẢN CỦA HIỆN TƯỢNG
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Được sử dụng khi 1 dãy số thời gian có khoảng cách quá
ngắn, hoặc có nhiều mức độ làm cho ta khó thấy được xu thế
phát triển cơ bản của hiện tượng.
Ví dụ: Có tài liệu nói về năng suất thu hoạch loại cây trồng A
của địa phương X năm 2010.
Năm Năng suất thu hoạch Năm Năng suất thu hoạch Năm Năng suất thu hoạch
(tạ/ha) (tạ/ha) (tạ/ha)
1995 1.92 2000 1.98 2005 3.23
1996 1.28 2001 3.06 2006 4.57
1997 1.11 2002 3.18 2007 5.05
1998 1.09 2003 2.99 2008 5.78
1999 1.58 2004 2.89 2009 5.13
Dãy số trên cho thấy nsth qua các năm tăng giảm bất thường, không nói lên
được xu thế biến động của hiện tượng.
nguon tai.lieu . vn