Xem mẫu

  1. Bài giảng NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ Nguyễn Ngọc Lam Điện thoại cá nhân: 3738 999 – 0918 625526 (Hạn chế điện thoại ngoài giờ hành chính và không nhắn tin) Email: nnlam@ctu.edu.vn www.nguyenngoclam.com 1
  2. VỊ TRÍ HỌC PHẦN Nghiên cứu Marketing Xác suất Nguyên lý Kinh tế Kinh tế thống kê thống kê lượng Sản xuất toán Kinh tế Nông nghiệp 2
  3. NỘI DUNG HỌC PHẦN 1 Tổng hợp và trình bày dữ liệu Giới thiệu học phần 2 Các số đo Thống kê mô tả 3 Phân phối tổng thể 4 Ước lượng khoảng tin cậy 5 Kiểm định giả thuyết Thống kê suy luận 6 Tương quan và hồi qui 7 Dãy số thời gian 8 Phương pháp chọn mẫu Phần mềm: Excel, SPSS, Stata, Eviews 3
  4. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Đánh giá: • Điểm giữa kỳ: hệ số 0,3 • Điểm thi: hệ số 0,7 Kiểm tra, thi: (được sử dụng tài liệu) • Kiểm tra: từ đầu đến hết chương ước lượng • Thi: Tất cả • Lịch thi và kiểm tra sẽ được công bố trên lớp và web. • Các khiếu nại chỉ giải quyết trong buổi trả bài. • Khi đi kiểm tra, thi phải đem theo giấy tờ có ảnh. 4
  5. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5
  6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7
  8. I.NGUỒN GỐC MÔN HỌC - Năm 1660, nhà kinh tế học người Đức H.Conhring (1606 - 1681) đã giảng dạy thử môn “Phương pháp nghiên cứu hiện tượng xã hội dựa vào số liệu điều tra cụ thể”. - Năm 1682, nhà kinh tế học của người Anh William Petty phát hành cuốn sách “Số học chính trị”. - Năm 1759, giáo sư người Đức, Achenwall (1719-1772) lần đầu tiên dùng danh từ “Statistics”. 8
  9. II.THỐNG KÊ LÀ GÌ? 2.1. Định nghĩa thống kê: Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định. 2.2. Chức năng của thống kê: - Thống kê mô tả: là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. 9
  10. II.THỐNG KÊ LÀ GÌ? - Thống kê suy luận: là bao gồm các phương pháp ước lượng các đặc trưng của tổng thể, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả quan sát mẫu. 2.3. Phương pháp thống kê: - Thu thập và xử lý số liệu - N.cứu hiện tượng trong hoàn cảnh không chắc chắn - Điều tra chọn mẫu - Nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng - Dự báo 10
  11. III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG 3.1. Tổng thể thống kê : (Populations) Là tập hợp các đơn vị trên cơ sở một đặc điểm chung nào đó. 3.2. Mẫu: (Samples) là một bộ phận của tổng thể được chọn ra để quan sát và dùng suy diễn cho tổng thể 3.3. Quan sát: (Observations) Là mỗi đơn vị của mẫu. 3.4. Tiêu thức thống kê: Là khái niệm chỉ các đặc điểm của đơn vị tổng thể. - Định tính: các biểu hiện là loại hoặc tính chất. - Định lượng: các biểu hiện bằng con số có giá trị. • Rời rạc: là các giá trị của nó có thể đếm được. • Liên tục: là các giá trị của nó lắp đầy một khoảng 11
  12. III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG 3.5. Tham số tổng thể: Là giá trị quan sát được của tổng thể và dùng để mô tả đặc trưng của hiện tượng nghiên cứu. µ: Trung bình tổng thể p: Tỷ lệ tổng thể 2: Phương sai tổng thể 3.6. Tham số mẫu: Là số đo tính toán được của một mẫu và dùng để suy rộng cho tham số tổng thể. x : Trung bình mẫu p : Tỷ lệ mẫu ˆ s2 : Phương sai mẫu 12
  13. IV.CÁC LOẠI THANG ĐO 4.1. Thang đo danh nghĩa: (Nominal scale) Dữ liệu là tên, nhãn cho một loại nào đó và không có giả thuyết nào về sự liên hệ giá trị. Ví dụ: Công ty ông/bà đang hoạt động trong lĩnh vực nào? Sản xuất □1 Xây dựng □2 Dịch vụ □3 Thương mại □4 Khác…………… □ 5 13
  14. IV.CÁC LOẠI THANG ĐO 4.2. Thang đo thứ bậc: (Ordinal scale) Thang đo để sắp xếp thứ hạng của dữ liệu nhưng không thực hiện được phép tính đại số. Ví dụ: Khi mua xe gắn máy, theo ông/bà yếu tố nào là quan trọng nhất và xếp hạng các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần. Giá cả …… Chất lượng …… Thời trang …… Tiết kiệm nhiên liệu …… 14
  15. IV.CÁC LOẠI THANG ĐO 4.3. Thang đo khoảng: (Interval scale) là thang đo thứ tự, đo được khoảng cách của các giá trị và không thực hiện được phép chia. Ví dụ: Đánh giá về chủ đề và thời gian của khóa huấn luyện: TT Nội dung cần đánh giá Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Sự cần thiết của chủ đề đối với nhu cầu thực sự cần đào tạo? 2 Mức độ hợp lý trong việc phân bổ thời gian từng chủ đề (1-4: ngắn; 5-8: hợp lý; 9-10: dài) 3 Tính hữu ích của các kỹ năng/thông tin mới thu nhận được sau khóa huấn luyện như thế nào? 4 Mức độ thỏa mãn của khóa huấn luyện so với nhu cầu đào tạo? Đánh giá chung Nhận xét, góp ý (nếu có): 15
  16. IV.CÁC LOẠI THANG ĐO 4.4. Thang đo tỷ lệ: (Ratio scale) là thang đo khoảng và thực hiện được phép chia. Ví dụ: Xin cho biết mức doanh thu của quý doanh nghiệp trung bình mỗi tháng là bao nhiêu: ………………. 16
  17. V.THU THẬP THÔNG TIN 5.1. Xác định nội dung thông tin: - Thích đáng - Chính xác - Kịp thời - Khách quan 5.2. Nguồn số liệu: 5.2.1. Dữ liệu thứ cấp: là các thông tin đã có sẵn đã qua xử lý. - Số liệu nội bộ: đơn vị, từ các cuộc điều tra trước đây. - Số liệu từ các ấn phẩm của nhà nước http://www.gso.gov.vn - Báo, tạp chí chuyên ngành - Thông tin của các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp - Thông tin từ các công ty hoạt động nghiên cứu thị trường. 17
  18. V.THU THẬP THÔNG TIN 5.2.2. Dữ liệu sơ cấp: Là các thông tin thu thập từ cuộc điều tra. 1) Điều tra toàn bộ: Là tiến hành thu thập thông tin trên tất cả các đơn vị thuộc tổng thể nghiên cứu. - Ưu điểm: nắm được thông tin toàn bộ - Nhược điểm: - Mất nhiều thời gian, tốn kém, đôi khi còn thiếu chính xác. - Trong một số trường hợp không thực hiện được 18
  19. V.THU THẬP THÔNG TIN 2) Điều tra chọn mẫu: Nghiên cứu một số phần tử đại diện để suy ra toàn bộ tổng thể bằng các phương pháp thống kê. - Tiết kiệm chi phí - Cung cấp thông tin kịp thời cho quá trình nghiên cứu - Đáng tin cậy * Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta có phương pháp điều tra phù hợp. 19
  20. V.THU THẬP THÔNG TIN 3. Các phương pháp thu thập thông tin: 1) Quan sát 2) Phương pháp gởi thư 3) Phỏng vấn bằng điện thoại 4) Phỏng vấn trực tiếp: - Phỏng vấn cá nhân - Phỏng vấn nhóm 20
nguon tai.lieu . vn