Xem mẫu

  1. lOMoARcPSD|16911414 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN 1.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KẾ TOÁN 1.1.1. Sự hình thành kế toán : Kế toán được hình thành từ hai nguồn gốc a. Kế toán hình thành từ hoạt động hạch toán * Khái niệm: Hạch toán là các hoạt động quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép của con người đối với các hoạt động kinh tế nhằm cung cấp thông tin phục vụ quản lý kinh tế một cách hiệu quả. * Các loại thước đo sử dụng trong hạch toán - Thước đo hiện vật: Là loại thước đo gắn liền với bản chất tự nhiên của đối tượng hạch toán được đo lường. VD: m, km, l, kg.. - Thước đo thời gian lao động: Là loại thước đo dùng để đo lường thời gian lao động hao phí của con người. VD: giờ công, ngày công - Thước đo giá trị: Dùng tiền tệ để đo lường đối tượng hạch toán VD: Chú ý: Loại thước đo này đã cho phép tổng hợp được các đối tượng hạch toán khác nhau để làm cơ sở cho việc so sánh, phân tích, đánh giá * Các loại hạch toán: Cùng với sự phát triển của nền SX xã hội, các loại hạch toán cũng ngày càng phát triển và được chia thành 3 loại: - Hạch toán nghiệp vụ - Hạch toán thống kê (thống kê) - Hạch toán kế toán (kế toán): Kế toán là một loại hạch toán ra đời trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, khi đã xuất hiện chữ viết, số học sơ cấp và tiền tệ. 1 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  2. lOMoARcPSD|16911414 b. Kế toán hình thành xuất phát từ nhu cầu thông tin phục vụ quản lý kinh tế - tài chính ở từng đơn vị cụ thể. - Nhu cầu của hoạt động quản lý: Để quản lý tốt cần phải có thông tin về đối tượng quản lý. - Kế toán ra đời để đáp ứng cho nhu cầu này: Kế toán là phân hệ thông tin chủ yếu cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị cho việc quản lý các hoạt động này nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. 1.1.2 Cách tiếp cận và định nghĩa về kế toán 1.1.2.1 Tiếp cận từ góc độ một công cụ quản lý kinh tế Kế toán là công cụ cần thiết để quản lý kinh tế: VD: Để ký kết hợp đồng bán hàng, Bên bán cần biết những thông tin gì? 1.1.2.2 Tiếp cận từ góc độ một nghề chuyên môn - Đối tượng lao động : Thông tin về các hoạt động kinh tế, tài chính ở đơn vị. - Tư liệu lao động : Sổ sách kế toán, văn phòng làm việc, máy móc thiết bị… - Lao động hành nghề : Các kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ - Sản phẩm của lao động : Là các thông tin đầu ra về các hoạt động kinh tế, tài chính ở đơn vị (Các báo cáo kế toán) - Hiệu quả của lao động : Biểu hiện ở chất lượng các quyết định có được từ việc sử dụng thông tin mà kế toán cung cấp * Quy trình kế toán ở đơn vị: Xem sơ đồ 1 1.1.2.3 Tiếp cận dưới góc độ một khoa học Kế toán là một môn khoa học độc lập vì có đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu riêng a.Đối tượng nghiên cứu của kế toán * Đối tượng chung: Đối tượng chung của kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản (hay tài sản và các hoạt động kinh tế, tài chính) trong quá trình hoạt động của đơn vị. - Đơn vị là tổ chức có mục đích hoạt động nhất định - Để hoạt động đơn vị phải có tài sản (TS) - TS của đơn vị luôn luôn vận động, sự vận động của TS được kế toán hiểu là: + Sự thay đổi tăng giảm về lượng: + Sự chuyển hoá về chất: 2 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  3. lOMoARcPSD|16911414 VD - Trong quá trình hoạt động, đơn vị có tiến hành các nghiệp vụ như: thu tiền, chi tiền, nhập kho, bán hàng, sản xuất… Các nghiệp vụ này tạo nên mảng hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị và chúng là nguyên nhân tạo nên sự vận động của TS. - Từ nội dung của hoạt động kinh tế, tài chính có thể nhận biết được sự vận động của tài sản của đơn vị VD: Bài tập số 14: * Đối tượng cụ thể của kế toán ở đơn vị: - Đơn vị kinh doanh: Xem sơ đồ các đối tượng kế toán - Đơn vị hành chính sự nghiệp: …… b. Các phương pháp kế toán: Nghiên cứu ở chương 3 1.1.2.4 Định nghĩa kế toán : 1.1.3 Quá trình phát triển kế toán hiện đại : Xem giáo trình 1.1.4 Các loại kế toán: 1.1.4.1 Theo phạm vi cung cấp: Kế toán tài chính Kế toán quản trị Là loại kế toán cung cấp thông tin bên ngoài đơn vị kế bên trong đơn vị kế toán kế toán chủ yếu cho những đối toán tượng.. 1.1.4.2 Theo mức độ xử lý: Kế toán tổng hợp Kế toán chi tiết Là loại kế toán thực hiện việc thu dưới dạng tổng hợp dưới dạng chi tiết hơn và nhận, xử lý, cung cấp thông tin về và biểu hiện dưới biểu hiện bằng cả 3 loại các đối tượng kế toán cụ thể… hình thái tiền tệ thước đo 1.1.4.3 Theo cách thức thu nhận: Kế toán đơn Kế toán kép Là loại kế toán việc ghi chép và độc lập theo cách đồng thời trong mối quan xử lý thông tin trên các tài khoản ghi đơn hệ mật thiết với nhau. kế toán được thực hiện một cách… 1.1.4.4 Theo mục đích hoạt động Kế toán DN Kế toán công của đơn vị: Là loại kế toán được tiến hành ở vì mục đích lợi Không vì lợi nhuận những đơn vị hoạt động nhuận. 3 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  4. lOMoARcPSD|16911414 1.2 CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA KHOA HỌC KẾ TOÁN 1.2.1- Các khái niệm cơ bản của khoa học kế toán 1.2.1.1 Khái niệm đơn vị kế toán a. Nội dung: Đơn vị kế toán là đơn vị kinh tế có TS riêng, chịu trách nhiệm sử dụng và kiểm soát chúng và phải lập báo cáo kế toán. - Phải có sự tách biệt giữa các đơn vị kế toán. VD1: BT 1/3 Công ty X, ngày 1/11/N nhập kho hàng hóa 100 mua bằng tiền mặt; Ngày 20/12/N bán toàn bộ số hàng hóa đó cho Công ty Y: Tổng giá bán số hàng hóa là 150 triệu đồng. Công ty Y thanh toán ngay 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại công ty Y cam kết thanh toán vào ngày 10/01/N+1. Yêu cầu: Kế toán ở mỗi công ty ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ bán hàng như thế nào? - Phải có sự tách biệt giữa đơn vị kế toán với các bên liên quan như: Chủ sở hữu đơn vị; Người lãnh đạo đơn vị; Chính phủ VD2: BT 1/3Ngày 15/3/N+1, Doanh nghiệp A tại tình huống 1 đã bán hết số cổ phiếu công ty B cho Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty B với giá 120 triệu đồng và nhận thanh toán bằng tiền mặt, chi phí bán 2,5 triệu đồng. Yêu cầu: Kế toán Công ty B có ghi nhận sự kiện trên không? Tại sao? b. Tác dụng: Chỉ ra phạm vi công việc kế toán: Ở đơn vị nào? Đối với ai? c. Chú ý: Đơn vị kế toán và đơn vị pháp lý - Thường là một đơn vị : - Một đơn vị pháp lý bao gồm nhiều đơn vị kế toá d. Hệ quả: - Kế toán chỉ tồn tại khi còn đơn vị kế toán cho nên cần phải giả định đơn vị hoạt động liên tục (còn tiếp tục hoạt động >12 tháng và không giảm bớt đáng kể quy mô hoạt động) và do đó TS của đơn vị cần được ghi nhận theo giá gốc. - Nếu đơn vị kế toán sử dụng các hệ thống kế toán khác nhau thì không thể so sánh được với nhau. 1.2.1.2 Khái niệm thước đo tiền tệ a. Nội dung: Thước đo tiền tệ là thước đo sử dụng để đo lường các đối tượng quản lý kinh tế dưới dạng giá trị. - Mọi ghi chép của kế toán phải được đo lường bằng tiền. - Đồng tiền được kế toán sử dụng gọi là đồng tiền kế toán. + Đồng tiền chức năng: Dùng để ghi sổ kế toán + Đồng tiền báo cáo: Dùng để lập báo cáo kế toán 4 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  5. lOMoARcPSD|16911414 b. Tác dụng: Cho biết kế toán phải ghi chép bằng gì? c. Chú ý: Đồng tiền báo cáo của Việt Nam là đồng Việt Nam (VNĐ) d. Hệ quả: - Không thể so sánh các đơn vị kế toán sử dụng đồng tiền kế toán khác nhau. - Tiền là thước đo giá trị nên có liên quan đến yếu tố giá cả, từ đó làm phát sinh nhiều loại giá khác nhau trong đo lường và ghi nhận các đối tượng kế toán. (Xem 3.3 3) - Kế toán không phản ánh được các thông tin phi tiền như danh tiếng, uy tín, khả năng cạnh tranh, năng lực điều hành… . của đơn vị - Mặc dù sức mua của đồng tiền thay đổi (lạm phát/giảm phát) nhưng kế toán có xu hướng bỏ qua ảnh hưởng của sự thay đổi này . 1.1.1.3 Khái niệm kỳ kế toán a . Nội dung: Kỳ kế toán là khoảng thời gian kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế, tài chính xảy ra trong khoảng thời gian đó. - Kế toán tiến hành công việc theo từng kỳ trong suốt quá trình tồn tại của đơn vị. - Kỳ kế toán có độ dài nhất là 1 năm (niên độ) b. Tác dụng: Cho biết kế toán ghi chép khi nào? c. Chú ý: - Nghiệp vụ xảy ra theo cách hiểu của kế toán chứ không hẳn là phát sinh trên thực tế. - Kỳ kế toán có thể là trọn vẹn tháng, quý, năm hoặc một chu kỳ hoạt động thông thường của đơn vị kế toán. d. Hệ quả * Kỳ kế toán làm phát sinh các ước tính kế toán như: tính khấu hao TSCĐ, … cho nên số liệu kế toán khó chính xác. * Kỳ kế toán là cơ sở hình thành kế toán dồn tích và hoãn lại: Xem nguyên tắc kế toán dồn tích * Kỳ kế toán là cơ sở của nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí trong một kỳ kế toán : Xem nguyên tắc phù hợp 1.2.2- Các nguyên tắc kế toán cơ bản của khoa học kế toán a. Nhóm nguyên tắc kế toán là cơ sở cho việc tính giá các đối tượng kế toán (TS, NPT, VCSH). Do hệ quả của khái niệm thước đo tiền tệ - kế toán có thể lựa chọn các loại giá khác nhau để ghi nhận (tính toán) trị giá các đối tượng kế toán của đơn vị. Theo nguyên * Giá gốc: * Giá thị * Giá thấp hơn giữa giá tắc… trường: gốc và giá thị tt Trị giá các đối giá gốc ban đầu khi hình giá thị Giá thấp nhất giữa giá gốc tượng kế toán thành và không cần điều trường trên và giá thị trường trên báo được ghi nhận chỉnh trong suốt thời gian báo cáo kế cáo kế toán theo… tồn tại của đối tượng ở đơn toán vị kế toán 5 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  6. lOMoARcPSD|16911414 Ví dụ: BT 1/1: Doanh nghiệp A, ngày 1/1/N mua một số cổ phiếu Công ty B với giá mua 100 triệu đồng, chi phí mua 2 triệu đồng. Tại ngày 31/12/N, giá thị trường của số cổ phiếu này là 110 triệu đồng. Yêu cầu: Kế toán Doanh nghiệp A ghi nhận khoản đầu tư cổ phiếu nêu trên như thế nào trên Báo cáo Tài chính lập ngày 31/12/N khi áp dụng từng loại giá? * Giá gốc: * Giá th..ị * Giá thấp hơn giữa giá Ngày 1/1/N Ngày 31/12/N (Nghiên cứu tiếp ở phần 3.3) b. Nhóm nguyên tắc kế toán là cơ sở ghi nhận và đo lường thu nhập, chi phi, kết quả hoạt động Do hệ quả của khái niệm kỳ kế toán và mối quan hệ giữa TN, CP, KQ trong một kỳ kế toán của đơn vị. Theo nguyên tắc… * Kế toán tiền * Kế toán dồn tích (Thực hiện) TN, CP của đơn vị …đơn vị kế toán đã thu …chúng phát sinh (thực hiện) kế toán ghi nhận hoặc chi tiền đối với các trong kỳ đó và đủ điều kiện ghi trong kỳ khi… nghiệp vụ liên quan đến nhận là TN và CP chúng trong kỳ đó. Ví dụ: BT 1/3: Công ty X, ngày 1/11/N nhập kho hàng hóa 100 mua bằng tiền mặt; Ngày 20/12/N bán toàn bộ số hàng hóa đó cho Công ty Y: Tổng giá bán số hàng hóa là 150 triệu đồng. Công ty Y thanh toán ngay 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại công ty Y cam kết thanh toán vào ngày 10/01/N+1. ̣ Yêu cầu: Kế toán Công ty X ghi nhận doanh thu cho năm N và năm N+1 như thế nào nếu: a. Công ty X áp dụng nguyên tắc kế toán tiền? b. Công ty X áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích? Nguyên tắc KTT KTDT Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1 Thu nhập CP Kết quả * Nguyên tắc phù hợp: TN và CP của đơn vị trong cùng một kỳ kế toán phải ghi nhận một cách tương ứng nhằm đảm bảo việc xác định kết quả của kỳ đó được chính xác và tin cậy Nghĩa là: Khi ghi nhận một khoản TN trong kỳ thì phải ghi nhận một khoản CP tương ứng trong kỳ có liên quan đến việc tạo ra TN đó. Ví dụ: DN A, kỳ kế toán là năm. Ngày 1/1/N thuê một cửa hàng để bán hàng trong bốn năm, tổng số tiền thuê là 800 triệu với các cách trả như sau: 6 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  7. lOMoARcPSD|16911414 Cách 1: Thuê năm nào trả tiền năm đó: 200 tr/năm Cách 2: Trả hết ngay năm đầu tiên: 800 triệu Cách 3: Trả vào năm cuối cùng: 800 triệu Cách 4: Trả vào cuối năm thứ 2: 800 triệu Hãy tính tiền thuê cửa hàng vào trong kỳ của đơn vị theo từng cách thuê nêu trên biết rằng kỳ kế toán của đơn vị là năm; Thu nhập bán hàng từ cửa hàng này theo từng năm là Ai (i= 1,4) * Nguyên tắc thực chất/trọng yếu: Theo nguyên tắc này cho phép kế toán đơn giản hóa những sự kiện có ảnh hưởng không quan trọng đến kết quả Ví dụ: BT 1/7: Tại công ty A, trong tháng 01/N, xuất kho một số công cụ dụng cụ để sử dụng cho hoạt động sản xuất. Tổng giá vốn thực tế số công cụ dụng cụ là 20 triệu đồng. Doanh nghiệp dự kiến số công cụ dụng cụ này được sử dụng trong 2 năm. Yêu cầu: a. Nếu giá vốn CCDC nêu trên là không trọng yếu, kế toán sẽ tính giá vốn thực tế của CCDC vào chi phí các năm như thế nào? b. Nếu giá vốn CCDC nêu trên là trọng yếu, kế toán sẽ tính giá vốn thực tế CCDC vào chi phí các năm như thế nào? c. Nhóm nguyên tắc kế toán là cơ sở định tính cho thông tin kế toán : * Nguyên tắc khách quan: Theo nguyên tắc này thông tin kế toán phải được thu nhận, xử lý và cung cấp trên cơ sở có các bằng chứng để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh và hoàn thành Ví dụ: BT 1/6 Công ty C kí hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp D: Tổng lượng hàng doanh nghiệp C sẽ cung cấp cho khách hàng là: 1000 tấn, đơn giá: 1 triệu đồng/tấn. Ngày 20/12/N, doanh nghiệp C đã xuất kho vận chuyển cho khách hàng 500 tấn với giá vốn: 800 ngàn đồng/tấn. Đến ngày 31/12/N, doanh nghiệp D đã nhận được 400 tấn hàng và cam kết thanh toán trong vòng 5 ngày. 7 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  8. lOMoARcPSD|16911414 - Ngày ký hợp đồng - Ngày xuất kho: 20/12/N - Ngày 31/12/N * Nguyên tắc nhất quán: Theo nguyên tắc này việc áp dụng các nguyên tắc kế toán, các phương pháp đo lường, ghi nhận các các nghiệp vụ tương tự nhau giữa các kỳ kế toán của đơn vị phải nhất quán với nhau. Khi thay đổi, đơn vị kế toán phải công khai các thông tin trọng yếu về bản chất và lý do thay đổi, cũng như ảnh hưởng của nó đến kết quả của kỳ kế toán hiện tại, ảnh hưởng lũy kế đến kết quả quá khứ (áp dụng hồi tố). Ví dụ: BT 1/4 Tiếp tục với sự kiện tại tình huống 3. Giả định rằng niên độ N Công ty X áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích trong ghi nhận doanh thu. Yêu cầu: Vận dụng yêu cầu về giá trị so sánh đối với thông tin kế toán: a. Xác định nguyên tắc kế toán áp dụng cho niên độ N+1 để đảm bảo khả năng so sánh: b. Xử lý tình huống trên cho niên độ N+1 trong trường hợp Công ty X có sự thay đổi nguyên tắc kế toán trong ghi nhận doanh thu so với niên độ N. * Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này yêu cầu kế toán chỉ ghi nhận sự tăng lên của vốn chủ khi có chứng cớ chắc chắn. Ngược lại, sự giảm đi của vốn chủ sẽ được kế toán ghi nhận ngay khi có chứng cứ có thể. Ví dụ: BT 1/8 Tại doanh nghiệp thương mại A, ngày 31/12/N có tình hình sau: Tồn kho hàng hóa A1: Số lượng 100 tấn, đơn giá thực tế tồn kho 10 triệu đồng/tần. Yêu cầu: Vận dụng nguyên tắc thận trọng để xử lý tình huống sau? 8 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  9. lOMoARcPSD|16911414 1.3- ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN Đối Nghĩa vụ/ quyền lợi ở đơn Mục đích sử dụng thông tin Nhu cầu thông tin tượng vị 1.3.1- Chịu trách nhiệm trước Để lập kế hoạch, tổ chức Thông tin về tình trạng Nhà pháp luật về mọi hoạt động thực hiện, kiểm soát các tài chính, tình hình hoạt quản lý của đơn vị/ Tiền lương, tiền hoạt động của đơn vị động và luồng tiền… của đơn vị thưởng đơn vị thường xuyên, liên tục, kịp thời 1.3.2- Đầu tư vốn để đơn vị hoạt Kiểm soát các hoạt động Thông tin về tình trạng Chủ sở động, chịu rủi ro cao nhất/ của đơn vị nhằm bảo toàn tài chính, tình hình hoạt hữu Hưởng lợi ích theo phần phần vốn đã góp, tăng phần động và luồng tiền… của vốn góp vào đơn vị lợi nhuận được hưởng đơn vị vào cuối kỳ 1.3.3- Cho vay vốn/ Nhận thanh Kiểm tra tình hình sử dụng Thông tin về tình hình nợ Chủ nợ toán khi đáo hạn và lãi vốn vay, khả năng trả nợ phải trả của đơn vị; khả của đơn vị năng thanh toán, sinh lời… 1.3.4- Thực hiện các chức năng Đề ra và tổ chức thực hiện Thông tin tổng hợp về Chính của Nhà nước/ các chính sách nói chung, ngành, vùng lãnh thổ phủ chính sách kinh tế vĩ mô nói thường vào cuối kỳ. riêng. 1.3.5- Nhà đầu tư tương lai, đơn vị Các đối liên doanh, liên kết…. tượng khác 1.4- VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH TẾ Kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế: - Kế toán phục vụ quản lý vĩ mô của Nhà nước. - Kế toán phục vụ quản lý vi mô của người điều hành đơn vị. - Kế toán hỗ trợ cho các công cụ quản lý khác. Sở dĩ kế toán có vai trò trên là do các chức năng vốn có của mình đó là: + Thu nhận, xử lý, kiểm tra, cung cấp thông tin; + Phân tích, tư vấn cho việc ra các quyết định kinh tế 9 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  10. lOMoARcPSD|16911414 1.5. YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÔNG TIN KẾ TOÁN 1.5.1- Tính tin cậy 1.5.2- Tính hữu ích * Trung thực, khách quan: Kế toán phản * Kịp thời : Lập và nộp/gửi/công bố báo ánh đúng bản chất kinh tế của các đối cáo kế toán cần phải kịp thời để đưa ra tượng quản lý kinh tế và các giao dịch. Bản quyết định phù hợp chất kinh tế được coi trọng hơn hình thức pháp lý * Trung lập: Kế toán không được thiên vị * Đầy đủ và dễ hiểu: Không bỏ sót nghiệp lợi ích của bất kỳ một hay một nhóm đối vụ;Có thuyết minh bổ sung; Dễ hiểu với tượng sử dụng nào người có trình độ hiểu biết trung bình * Thận trọng: Nhằm giảm thiểu rủi ro cho * Có giá trị so sánh, đánh giá quá khứ và các đối tượng sử dụng thông tin kế toán dự đoán tương lai: trong việc ra quyết định kinh tế. - Đánh giá quá khứ và dự đoán tương lai: - Tính so sánh : Để có thể đánh giá quá khứ và dự đoán tương lai của đơn vị. * Kiểm chứng (thẩm định) được: Tính tin * Hiệu quả (cân đối lợi ích và chi phí): cậy của thông tin kế toán phải đảm bảo khả Chi phí cho việc thu thập, xử lý, cung cấp năng thẩm định được thông tin kế toán phải nhỏ hơn giá trị mà thông tin đó mang lại cho người sử dụng. Chương 2 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mục đích: Cần nắm vững - Khái niệm và điều kiện ghi nhận các đối tượng kế toán cụ thể được trình bày BCTC: - Nghiệp vụ kinh tế, tài chính và ảnh hưởng của chúng đến các đến các yếu tố của BCTC. 2.1- BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC LÝ THUYẾT KẾ TOÁN VỀ MỤC ĐÍCH CUNG CẤP THÔNG TIN KẾ TOÁN 2.1.1- Báo cáo tài chính (BCTC) * Khái niệm (vị trí): Là sản phẩm của quy trình kế toán tài chính * Tác dụng (Vai trò): Là nguồn dữ liệu quan trọng để các đối tượng sử dụng thông tin ra quyết định * Tính chất (Đặc điểm): - Đáp ứng nhu cầu thông tin chung mọi đối tượng (bên trong và bên ngoài đơn vị) - Công khai cho mọi đối tượng sử dụng - Phản ánh thông tin tổng quát - Có tính pháp lý: Được lập và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật * Nội dung: 10 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  11. lOMoARcPSD|16911414 Loại thông tin Tên Báo cáo tài chính Thông tin về tình hình tài chính của đơn vị: TS, Bảng CĐKT/ Báo cáo tình trạng tài NPT, VCSH chính. Thông tin về tình hình và kết quả hoạt động của đơn Báo cáo KQHĐ / Báo cáo TN, CP, vị: TN,CP, KQ KQ Thông tin về luồng tiền của đơn vị: Dòng tiền vào, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dòng tiền ra, dòng tiền thuần Thông tin chung khác và thuyết minh bổ sung: Thuyết minh báo cáo tài chính Thông tin chung về đơn vị; chính sách kế toán; thuyết minh các khoản mục trên từng báo cáo tài chính 2.1.2- Các trường phái lý thuyết kế toán về mục đích cung cấp thông tin 2.1.2.1- Lý thuyết sở hữu: VCSH = TS -NPT 2.1.2.2- Lý thuyết thực thể: TS = NV 2.1.2.3- Lý thuyết điều hành 2.1.2.4- Lý thuyết nhà đầu tư: TS = (Vốn CP thường + Vốn CP ưu đãi) + NPT 2.1.2.5- Lý thuyết doanh nghiệp: TS = NPT + VCSH (Tự đọc GT) 2.2- CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BCTC 2.2.1- Xác định các yếu tố cơ bản của BCTC (1) Yếu tố về tình hình tài chính (phản ánh trên Bảng CĐKT): Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu của đơn vị kế toán (2) Yếu tố về tình hình hoạt động (phản ánh trên Báo cáo KQHĐ): Thu nhập, chi phí, kết quả trong một kỳ của đơn vị kế toán 2.2.2- Tài sản 2.2.2.1- Khái niệm và điều kiện ghi nhận TS a. Khái niệm: TS là nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn lực thể hiện khả năng, điều kiện để thực hiện một công việc nào đó b. Điều kiện ghi nhận: Thỏa mãn đồng thời 4 đk sau: * Tiền tệ hóa (Đo lường được bằng tiền) một cách đáng tin cậy: Hệ quả của khái niệm thước đo tiền tệ. * Là kết quả hình thành từ các nghiệp vụ đã xảy ra: Hệ quả của nguyên tắc khách quan VD: Đã nhập quỹ TM; đã nhập kho; …. * Đơn vị kế toán kiểm soát được: - Đơn vị thu được phần lớn lợi ích kinh tế hợp pháp và gánh chịu phần lớn rủi ro từ việc sử dụng TS đó; - Hạn chế được sự tiếp cận của các đối tượng khác đối với lợi ích kinh tế từ TS đó Ví dụ: 11 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  12. lOMoARcPSD|16911414 Đặc điểm TS CĐ thuê ngắn TSCĐ thuê dài hạn hạn (hoạt động) (thuê TC) Thời gian thuê Ngắn Dài (>70% thời gian có thể dùng) Hưởng phần lớn lợi ích Kiểm soát Ghi nhận là TS của bên thuê - Quyền sở hữu khác với quyền kiểm soát - Kế toán coi trọng bản chất kinh tế hơn hình thức pháp lý của nghiệp vụ * Tạo ra lợi ích kinh tế cho đơn vị trong tương lai một cách tương đối chắc chắn: Tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai khi đáp ứng được 1 trong số các điều sau: - Được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản NL,VL; Công cụ dụng cụ khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; - Được dùng để trao đổi, để bán Sản phẩm; hàng hóa - Để thanh toán các khoản nợ phải trả Tiền gửi ngân hàng - Để phân phối cho các chủ sở hữu đơn vị kế toán Tiền mặt - Tăng luồng tiền thu về trong tương lai Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2.2.2.2- Các loại TS a. Tiêu thức phân loại: - Đặc điểm dịch chuyển giá trị; - Chu kỳ hoạt động: ..; - Công dụng và mục đích sử dụng tài sản: b. Các loại: * TS ngắn hạn: Là những TS dịch chuyển hết giá trị một lần; thời gian sử dụng chuyển đổi thành tiền dưới một năm. * TS dài hạn: Dịch chuyển dần giá trị; thời gian sử dụng hoặc chuyển đổi thành tiềntrên một năm, gồm các nhóm: Xem lại sơ đồ I và BT 3,4, BT 2 A 2.2.3- Nợ phải trả 2.2.3.1- Khái niệm và điều kiện ghi nhận a. Khái niệm: Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính hiện tại mà đơn vị kế toán phải thanh toán bằng nguồn lực của mình. b. Điều kiện ghi nhận: Thỏa mãn đồng thời 3 đk sau: * Có khả năng tiền tệ hóa một cách đáng tin cậy Hệ quả của khái niệm thước đo tiền tệ * Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ đã xảy ra Hệ quả của nguyên tắc khách quan Ví dụ: Đã vay nợ, đã mua chịu, đã cam kết thanh toán * Đơn vị phải thanh toán bằng nguồn lực của mình một cách tương đối chắc chắn Tuân thủ nguyên tắc thận trọng 12 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  13. lOMoARcPSD|16911414 Ví dụ: DN X, tháng 12/N, kế toán là năm, có nghiệp vụ (đvt: tr đồng) Tiêu thức (1) Mua chịu hàng hóa của (2) Trích lập quỹ khen thưởng phúc Công ty A 500 tr đã nhập kho lợi cho năm N+1: 200 tr đồng từ sẽ trả vào tháng 1 năm N+1 lợi nhuận chưa phân phối . (Tự cam kết) Chủ nợ ? v x Số tiền phải trả? v x Thời gian trả? v x Tính chắc chắn? v x Ghi nhận NPT Có Vẫn ghi nhận là nợ phải trả 2.2.3.2- Các loại NPT a. Tiêu thức phân loại: Theo thời gian đáo hạn nợ (đến hạn trả nợ) b. Các loại: Xem sơ đồ và nội dung từng loại cụ thể ở giáo trình - NPT ngắn hạn: Là các khoản NPT có thời gian đáo hạn nợ
  14. lOMoARcPSD|16911414 b. Các loại: Xem sơ đồ ở giáo trình - Vốn góp của chủ sở hữu : là phần vốn do CSH đơn vị kế toán đầu tư vào đơn vị - Từ kết quả hoạt động: Đơn vị hoạt động có lãi: Khi hoặc chưa chia gọi lợi nhuận chưa phân phối); khi chia cho CSH hoặc tạo lập nên các quỹ (qũy đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính…) - Nguồn vốn chủ sở hữu khác: chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại TS DN A ĐK CK - Vốn góp của chủ sở + Thành lập: TM, TSCĐ, NPT 1.000 1.200 hữu (trực tiếp) + Bổ sung: VỐN - Từ kết quả hoạt động = TN - CP CHỦ (gián tiếp) SH - Nguồn vốn chủ sở + Chênh lệch tỷ giá hữu khác (trực tiếp) + Chênh lệch đánh giá lại TS + Nhận biếu, tặng bằng TS 2. 2. 5 THU NHẬP (TN) 2. 2. 6 CHI PHÍ (CP) Khái Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đơn Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đơn niệm vị kế toán thu được trong kỳ kế toán từ vị phải bỏ ra trong một kỳ kế toán các hoạt động của mình, góp phần tăng góp phần làm giảm VCSH một cách VCSH một cách gián tiếp. gián tiếp Nhận Chúng là hai mặt đối lập, luôn được xem xét trong 1 kỳ kế toán cụ thể để xác xét định kết quả của kỳ đó. ĐK * Có khả năng tiền tệ hóa một cách * Có khả năng tiền tệ hóa một cách ghi đáng tin cậy. đáng tin cậy. nhận: * Là kết quả hình thành từ các nghiệp * Là kết quả hình thành từ các 3 ĐK vụ đã xảy ra: nghiệp vụ đã xảy ra: - Kế toán tiền: Đã thu tiền - Kế toán tiền: Đã chi tiền - Kế toán DT: Đã hoàn thành nghĩa vụ - Kế toán dồn tích: Được ghi nhận của đơn vị trong hoạt động tạo ra TN phù hợp với TN trong kỳ * Tăng gián tiếp VCSH trên cơ sở: * Giảm gián tiếp VCSH trên cơ sở: - Tăng TS; - Giảm TS - Giảm NPT - Tăng NPT 14 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  15. lOMoARcPSD|16911414 Các * Tiêu thức phân loại: Theo hoạt động * Tiêu thức phân loại: Theo mục loại tạo nên TN đích của CP Xem * Các loại: * Các loại: GT - TN thông thường: - CP thông thường: + TN hoạt động chủ yếu: Bán hàng, + CP hoạt động chủ yếu: Giá vốn bán SP, cung cấp dịch vụ (Doanh thu hàng xuất bán; CP Bán hàng, CP bán hàng) Quản lý DN, + TN hoạt động tài chính: (Doanh + CP hoạt động tài chính: thu hoạt động tài chính) - CP khác: CP khác - TN khác: Thu nhập khác VD : Xem ví dụ 7 ở tờ II Bài tập: 6,7,8,9 2.2.7. Kết quả hoạt động (KQHĐ) a. Khái niệm: Là chỉ tiêu phản ánh thành quả hoạt động của đơn vị kế toán trong từng kỳ kế toán cụ thể b. Cách tính: Cách 1: KQ trong kỳ = TN trong kỳ - CP trong kỳ Cách 2: KQ trong kỳ = VCSH cuối kỳ - Vốn CSH đầu kỳ Nếu trong kỳ có các nghiệp vụ tác động tới VCSH không do kết quả thì phải loại trừ ảnh hưởng của chúng: KQHĐ VCSH VCSH VCSH giảm trực VCSH tăng trực = - + - trong kỳ cuối kỳ đầu kỳ tiếp trong kỳ tiếp trong kỳ 2.2.8 Mối quan hệ các yếu tố trên báo cáo tài chính : Xem GT 2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐẾN CÁC YẾU TỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.3.1 Nghiệp vụ kinh tế, tài chính Một nghiệp vụ được coi là nghiệp vụ kinh tế tài chính mà kế toán có trách nhiệm thu nhận, xử lý và cung cấp phải thỏa mãn 2 điều kiện: - Đã xảy ra và ảnh hưởng tới đối tượng kế toán của đơn vị kế toán. - Lượng hóa được sự ảnh hưởng đó bằng tiền một cách đáng tin cậy. 2.3.2 Các loại nghiệp vụ, tác động của từng loại tới các đối tượng kế toán, cách định khoản và ảnh hưởng của chúng tới các yếu tố của BCTC Xem sơ đồ II 15 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  16. lOMoARcPSD|16911414 CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 3.1. HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Kế toán xây dựng các phương pháp nghiên cứu trên cơ sở: * Lý luận về nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. * Các đặc điểm riêng có của đối tượng kế toán: Đặc điểm Phương pháp kế toán - Lượng hóa được bằng tiền PP Tính giá - Đa dạng trong trạng thái tĩnh PP TK - Có tính động PP chứng từ; PP TK - Có tính cân đối PP tổng hợp-cân đối kế toán 3.2. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 3.2.1 Nội dung và ý nghĩa của phương pháp a. Nội dung b. Ý nghĩa *Khái niệm * Hình thức biểu hiện * Là cơ sở pháp lý cho: Là phương pháp kế - Bản chứng từ kế toán: Là vật - Số liệu, tài liệu kế toán; toán sử dụng các bản mang tin phản ánh nghiệp vụ - Kiểm tra việc chấp hành pháp chứng từ kế toán để kinh tế, tài chính, nó chứng minh luật; phản ánh, kiểm tra cho nghiệp vụ kinh tế, tài chính các nghiệp vụ kinh tế - phát sinh và thực sự hoàn thành. - Giải quyết tranh chấp, khiếu tố tài chính phát sinh và về kinh tế - tài chính. - Chương trình luân chuyển * Giúp kế toán thu nhận, cung thực sự hoàn thành chứng từ kế toán: Là đường đi theo thời gian, địa cấp và kiểm tra thông tin về của chứng từ được xác định điểm phát sinh của nghiệp vụ; trước đến các bộ phận, các cá chúng, phục vụ công nhân có liên quan, thực hiện * Giúp các bộ phận, cá nhân có chức năng truyền thông tin về liên quan nhận biết được nghiệp tác kế toán, công tác nghiệp vụ kinh tế - tài chính phản vụ để xử lý theo chức năng đã quản lý. ánh trong chứng từ kế toán. quy định. 3.2.2. Các loại chứng từ kế toán a. Theo nội dung kinh tế phản ánh trên chứng từ kế toán. * Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền… * Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa… * v.v… b. Theo thời gian lập chứng từ và mức độ tài liệu trong chứng từ Chứng từ gốc Chứng từ tổng hợp Khái niệm: được lập ngay khi nghiệp vụ phát được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu là chứng từ sinh, phản ánh trực tiếp và nguyên của nhiều chứng từ gốc cùng loại kế toán… vẹn nghiệp vụ theo thời gian và (cùng một nội dung kinh tế), phục vụ địa điểm phát sinh của nó. việc ghi sổ kế toán được thuận lợi. 16 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  17. lOMoARcPSD|16911414 Ví dụ: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập Chứng từ - ghi sổ, Bảng tổng hợp ct kho gốc cùng loại Chú ý: Chỉ có chứng từ gốc mới Chứng từ tổng hợp chỉ có ý nghĩa có ý nghĩa pháp lý pháp lý khi đính kèm chứng từ gốc c. Theo địa điểm lập chứng từ (Chủ thể lập CT) ( Cho biết nghiệp vụ xảy ra ở đâu? Do ai thực hiện ) Chứng từ bên trong Chứng từ bên ngoài Khái niệm: được lập bởi đơn vị kế phản ánh nghiệp vụ có liên quan đến là chứng từ kế toán toán đơn vị nhưng được lập bởi các chủ thể khác. Ví dụ: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn bán hàng của bên bán, Giấy Phiếu nhập kho báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng Chú ý: Nghiệp vụ xảy ra giữa các bên nên mỗi bên đều cần lập chứng từ để phản ánh và phải lập thành nhiều bản giống nhau (liên chứng từ) để cung cấp cho bên liên quan phục vụ việc đối chiếu kiểm tra. Ví dụ: Cty A tháng 1/N Rút tiền gửi NH về nhập quỹ Tiền mặt: 50 tr - Phiếu thu TM : Chứng từ bên trong - Giấy báo Nợ: Chứng từ bên ngoài d. Theo công dụng của chứng từ: 4 loại ( Cho biết dùng để làm gì? ) * Chứng từ mệnh Chứng từ Chứng từ thủ Chứng từ liên lệnh: chấp hành: tục kế toán hợp: Khái truyền đạt những chỉ phản ánh dùng để tập hợp kết hợp công niệm: thị hoặc mệnh lệnh, nghiệp vụ các : chứng từ dụng của hai Là công tác nào đó. Cho kinh tế, tài cùng loại để hoặc ba loại phép hoạt động kinh chính đã diễn làm căn cứ ghi chứng từ bên chứng tế, tài chính được ra sổ kế toán. từ diễn ra. Ví dụ Giấy đề nghị tạm ứng Phiếu chi Giấy thanh toán Ví dụ: Hoá đơn tiền mặt tạm ứng bán hàng Tác dụng Để kiểm tra trước, Để kiểm tra Để kiểm tra sau không dùng để ghi trong khi thực sổ hiện 3.2.3. Những yếu tố của chứng từ kế toán a. Các yếu tố cơ bản: Là những yếu tố bắt buộc mọi chứng từ kế toán phải có, bao gồm: * Tên gọi chứng từ. - Nêu khái quát nội dung của nghiệp vụ. - Là cơ sở để phân loại chứng từ theo nội dung. * Ngày lập chứng từ và số hiệu chứng từ. - Nêu lên thời gian và thứ tự phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. 17 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  18. lOMoARcPSD|16911414 - Là cơ sở để kiểm tra nghiệp vụ * Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính - Là cơ sở để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ. - Là cơ sở để ghi sổ kế toán. * Các đơn vị đo lường cần thiết. Nêu lên quy mô của nghiệp vụ. * Tên, địa chỉ, chữ ký, dấu (nếu có) của đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi trong chứng từ kế toán - Nêu lên địa điểm phát sinh nghiệp vụ. - Là cơ sở để xác định trách nhiệm của các chủ thể liên quan. b. Yếu tố bổ sung: Là các yếu tố có thể có để làm rõ hơn nghiệp vụ phản ánh trong chứng từ như định khoản kế toán, thời hạn thanh toán.... 3.2.4 Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán Gồm 5 bước: Bước 1: Lập chứng từ kế toán: - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ để phản ánh. Chứng từ chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ - Cách lập chứng từ: Xem phần 6.3.1 Bước 2: Kiểm tra chứng từ kế toán - Kiểm tra hình thức của chứng từ - Kiểm tra các yếu tố cơ bản của chứng từ - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ Bước 3: Hoàn chỉnh chứng từ - Hoàn thiện các yếu tố còn thiếu trên chứng từ - Phân loại chứng từ theo nội theo nội dung để tiến hành luân chuyển Bước 4: Tổ chức luân chuyển chứng từ - Chứng từ phải được luân chuyển tới các bộ phận cá nhân có liên quan để họ tiến hành xử lý theo chức năng, nhiệm vụ đã quy định. - Kế toán trưởng chịu trách nhiệm xây dựng chương trình luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trên cơ sở yêu cầu quản lý của Nhà nước và của đơn vị đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phản ánh trên chứng từ. Bước 5: Bảo quản và lưu trữ chứng từ: - Chứng từ kế toán phải được bảo quản nơi an toàn theo thời gian và nội dung. - Chứng từ kế toán phải được đưa vào lưu trữ theo quy định của Nhà nước. 18 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  19. lOMoARcPSD|16911414 3.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ 3.3. 1. Nội dung ý nghĩa của phương pháp tính giá. a. Nội dung b. Ý nghĩa: Là cơ sở… * Khái niệm: Là phương pháp kế toán sử * Hình thức - tiến hành các bước tiếp theo dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị biểu hiện: của quy trình kế toán. của các đối tượng kế toán theo những - Các loại giá - lập chỉ tiêu kinh tế, tài chính nguyên tắc nhất định - Kỹ thuật tính trên các báo cáo TC. giá: c. Chú ý: * Việc tính giá chỉ đề cập tới các đối tượng là TS, NPT và VCSH - TS: - NPT: - VCSH: Góp vốn ban đầu và bổ sung của CSH bằng TS hoặc NPT - TN, CP, KQ: Tính theo kế toán tiền hay kế toán dồn tích * Việc tính giá chủ yếu được thực hiện tại các thời điểm Thời điểm Ghi nhận ban đầu Sau ghi nhận ban đầu Lập BCTC Khái niệm Là giá trị của đối tượng khi Là phần giá trị của đối Là phần giá trị hình thành lần đầu tại đơn tượng bị giảm đi trong kỳ của đối tượng kế vị toán còn lại ở đơn Ví dụ: Mua TSCĐ, nhập kho HH, Bán thanh lý TSCĐ, xuất vị đến thời điểm Vay nợ, mua chịu, góp vốn kho HH, trả nợ vay, trả nợ lập BCKT NB, CSH rút vốn… 3.3.2- Các loại giá và nguyên tắc tính giá cơ bản 3.3.2.1- Các loại giá cơ bản: a/ Giá gốc: (giá vốn, giá nguyên thủy, giá lịch sử, giá phí, giá thực tế) * Khái niệm: là giá được ghi nhận của các đối tượng kế toán tại thời điểm chúng hình thành lần đầu tại đơn vị. * Tính chất: Không thay đổi khi chúng tồn tại ở đơn vị. * Đảm bảo độ tin cậy và tính khả thi cao nhất, dùng để ghi nhận TS lúc ban đầu * Cách tính: - Tổng các khoản thực tế phải bỏ ra : Mua trả ngay, vay, … - Tính theo giá hợp lý: Góp vốn, được biếu, tặng * Ví dụ: - Giá gốc của TS: Là giá trị các khoản mà đơn vị phải bỏ ra để có được TS; hoặc giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận ban đầu. Thời điểm Ghi nhận ban đầu Sau ghi nhận ban đầu Lập (giảm đi trong kỳ) BCKT Tiền Nhập quỹ… Xuất quỹ… Giá gốc TS Nội tệ Giá trị nội tệ tăng Giá trị nội tệ giảm cuối kỳ = 19 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
  20. lOMoARcPSD|16911414 Ngoại tệ Quy đổi theo tỷ giá (giá Tính trên cơ sở giá gốc Giá gốc TS vàng, bạc) lúc ghi nhận và kỹ thuật tính giá thích đầu kỳ + Vàng, bạc hợp Giá gốc TS tăng trong Nợ phải thu Bán chịu Thu nợ kỳ - Giá gốc Nội tệ Giá trị khoản phải thu Giá trị khoản đã thu TS giảm Ngoại tệ Giá trị nợ phải thu theo tỷ Trên cơ sở giá gốc và kỹ trong kỳ Vàng bạc giá (giá vàng, bạc) tại thuật tính giá thích hợp Giá trị còn thời điểm phát sinh lại của nghiệp vụ. TSCĐ: 12 - 1,2= 10,8 Hàng tồn kho Nhập kho Xuất kho Các khoản thực tế phải Giá trị các khoản giảm bỏ ra hoặc giá hợp lý đi trên cơ sở giá gốc và (góp vốn, biếu, tặng) kỹ thuật tính giá thích hợp Đầu tư Thu hồi Đầu tư TC ….. …… TSCĐ Mua về…: Nguyên giá Hao mòn - Tổng các khoản phải bỏ Tính trên cơ sở nguyên ra: Mua TSCĐ 12 tỷ dự giá của TSCĐ kiến dùng 10 năm HM 1 năm = 12 tỷ/10= - Giá hợp lý (biếu, tặng) 1,2 tỷ/năm - Giá hiện tại (thuê TC, mua trả góp) - Giá gốc của NPT: Là giá trị của khoản tiền hoặc tương đương tiền mà đơn vị kế toán đã nhận để đổi lấy một nghĩa vụ tài chính, hoặc phải trả để thanh toán nghĩa vụ tài chính trong kỳ hoạt động thông thường. NPT hình thành từ Ghi nhận ban Sau ghi nhận Lập đầu ban đầu BCKT - Vay tiền Nội tệ Là số tiền vay Số tiền vay đã Không đánh trả giá lại và tính Ngoại tệ Tính theo tỷ giá Tính trên cơ sở theo công tại thời điểm giá gốc và kỹ thức: vay thuật tính giá Giá gốc NPT - Hình thành TS: Mua chịu HH Giá trị khoản Giá trị khoản cuối kỳ = Giá tiền đã trả gốc NPT đầu - Ghi nhận CP: Tính lương phải tiền phải trả kỳ + Giá gốc trả cho người LĐ NPT tăng NPT do thuê TC, trả góp Giá hợp lý, giá Giá trị khoản trong kỳ - hiện tại tiền đã trả Giá gốc NPT - Đảo nợ: Gía trị khoản Giá trị khoản giảm trong kỳ - Cơ cấu nguồn vốn tiền phải trả tiền đã trả 20 Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
nguon tai.lieu . vn