Xem mẫu
- BÀI 3
TÀI KHOẢN VÀ KẾ TOÁN KÉP
TS. Trần Thế Nữ
Bộ môn Kế toán, Khoa Tài chính - Ngân hàng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Bạn đã gặp “Tài khoản” ở đâu ????
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tài khoản kế toán là gì?
Tài khoản kế toán là công cụ kế toán sử
dụng để phân loại, tổng hợp thông tin
theo từng đối tượng kế toán để ghi chép,
phản ánh và kiểm tra một cách thường
xuyên, liên tục tình hình và sự vận động
của từng đối tượng kế toán đó.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Đặc điểm của tài khoản kế toán
Tên gọi: Phù hợp với đối tượng kế
Nội dung của TK kế toán toán, có số hiệu tài khoản riêng
Nội dung phản ánh: Tình hình và biến
động của từng đối tượng kế toán
Sự biến động tăng và giảm: Số phát
sinh tăng và số phát sinh giảm
Trạng thái tại thời điểm đầu kỳ và cuối
kỳ: Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Kết cấu chung của tài khoản
Nợ Tên tài khoản Có
Theo quy ước, Tài khoản kế toán có kết cấu dạng chữ T.
Nợ và Có là các thuật ngữ và chỉ mang tính quy ước.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- KẾT CẤU CÁC TÀI KHOẢN CHỦ YẾU
• Loại tài khoản phản ánh tài sản
• Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn
• Loại tài khoản phản ánh doanh thu
• Loại tài khoản phản ánh chi phí
• Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH TÀI SẢN
Tài khoản Tài sản
Nợ Có
SDĐK
SPST SPSG
Nợ Có
Tổng SPST Tổng SPSG
SDCK
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH NGUỒN VỐN
Tài khoản Nguồn vốn Có
Nợ
SDĐK
SPSG SPST
Nợ
Tổng SPSG Tổng SPST
SDCK
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH DOANH THU, THU NHẬP
TK doanh thu Có
Nợ
Các khoản giảm trừ DT
DT bán hàng trong kỳ
Có
Doanh thu thuần
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH CHI PHÍ
Nợ TK chi phí Có
Các khoản chi phí phát
sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ
chi phí
Nợ Có
Chi phí thuần
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ Tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh Có
Tập hợp chi phí được kết chuyển Tập hợp doanh thu, thu nhập được kết
chuyển
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
cuối kỳ không có số dư
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ví dụ
Một Doanh nghiệp có tình hình nguyên vật liệu tồn kho
đầu kỳ: 17.000.000đ. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ :
1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán
500.000đ
2. Dùng tiền gửi ngân hàng mua NVL nhập kho 5.000.000đ
3. Xuất NVL cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản
phẩm 1.500.000đ
4. Xuất vật liệu cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
200.000đ
5. Nhận một số NVL do liên doanh góp vào trị giá
2.000.000đ.
Yêu cầu : Phản ánh các sự kiện trên vào tài khoản Nguyên
vật liệu?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
• Khái niệm: Ghi chép là
phương pháp phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh vào tài
khoản kế toán một cách có
hệ thống dựa trên cơ sở
của chứng từ.
• Phân loại:
– Ghi đơn
– Ghi kép
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- GHI ĐƠN
Phản ánh vào một TK kế toán
GHI ĐƠN Liên quan đến một đối
tượng kế toán
Dùng bổ sung cho ghi kép
Ví dụ: Bạn thuê một ô tô trong một tháng, giá thuê là 4.000.000đ, giá trị xe là
350.000.000đ.
• Kế toán phản ánh chi phí thuê tại thời điểm nhận được hóa đơn, giá trị của
xe 350.000.000đ tại thời điểm nhận xe.
• Kế toán ghi: Nợ TK 001: 350.000.000
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- GHI KÉP
Phản ánh hai TK kế toán
trở lên
GHI KÉP Phản ánh đầy đủ nội dung
kinh tế của nghiệp vụ
Phản ánh quan hệ giữa các
đối tượng kế toán
Ví dụ: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng, đã nhập kho đủ, thanh
toán bằng TGNH.
Nghiệp vụ này ảnh hưởng tới 2 đối tượng kế toán: nguyên vật liệu (Tài sản – tăng) và
tiền gửi (tài sản – giảm)
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 5.000.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 5.000.000
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- GHI KÉP
Phương pháp ghi kép là phương pháp ghi nhận sự biến động đồng
thời của các đối tượng kế toán bởi tác động kép của một nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan bằng cách:
(1) Ghi 2 lần số phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế toán liên quan,
trong đó
(2) Ghi Nợ tài khoản này đồng thời ghi Có cho tài khoản khác
(3) Số tiền ghi Nợ = Số tiền ghi Có
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
Định khoản kế toán: Là việc
xác định tài khoản nào ghi
Nợ, tài khoản nào ghi Có, với Các bước tiến hành định
số tiền cụ thể là bao nhiêu khoản:
đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế Xác định đối tượng kế
phát sinh theo đúng nguyên toán liên quan;
Xác định tài khoản liên
tắc ghi kép;
quan, kết cấu của tài
Các tài khoản đó được khoản đó, từ đó xác định
gọi là các TK đối ứng và ghi Nợ hay ghi có các tài
mối quan hệ giữa các TK khoản này;
được gọi là mối quan hệ Xác định số tiền cụ thể
ghi vào từng tài khoản;
đối ứng.
Ghi Nợ, Có vào các tài
khoản kế toán.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Các loại định khoản
Định khoản giản đơn: Chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán.
Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi có 1 TK đối ứng.
Ví dụ: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 8
triệu đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 331: 8 triệu
Có TK 112: 8 triệu
Định khoản phức tạp: Liên quan đến từ 3 tài khoản trở lên.
Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có nhiều TK và ngược lại, ghi Có 1
TK đối ứng với ghi Nợ nhiều TK
Ví dụ: Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng
10 triệu đồng và trả nợ người bán 5 triệu đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 331 5 triệu
Nợ TK 311 10 triệu
Có TK 111 15 triệu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ví dụ
1) Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng, số tiền 500.000đ.
2) Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho sẽ thanh toán bằng chậm sau 3 tháng,
số tiền 500.000đ.
3) Doanh nghiệp trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1 tỷ đồng;
4) Cổ đông rút vốn 1 tỷ đồng, đã chuyển qua tài khoản tại ngân hàng.
5) Doanh nghiệp xuất kho vật liệu cho sản xuất trị giá xuất kho 20 triệu.
6) Doanh nghiệp mua chịu vật liệu đưa thẳng vào sản xuất không qua kho, giá
30tr
7) Doanh nghiệp bán hàng thu tiền bằng chuyển khoản, số tiền 55 triệu. Giá
xuất kho 45tr.
8) Doanh nghiệp bán hàng trừ vào số tiền mà khách hàng đã trả trước, 40
triệu.
Hãy định khoản các sự kiện trên ???
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- CÁC MỐI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG
Loại 3
Tài sản tăng Nguồn vốn tăng
Loại 2
Loại 1
Tài sản giảm Nguồn vốn giảm
Loại 4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nguon tai.lieu . vn