Xem mẫu

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 8/1/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 1. Công thức chung của tư bản I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 1. Công thức chung của tư bản - Tiền trong lưu thông hàng hoá giản đơn vận động theo công thức : H−T−H’ (1) - Với tư cách là tư bản, tiền vận động theo công thức: T−H−T’(2) I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 1. Công thức chung của tư bản * So sánh sự vận động của hai công thức trên: - Giống nhau: + Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng. + Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối tiếp nhau Khác nhau Trình tự các hành vi Điểm xuất phát và kết thúc Động cơ mục đích của vận động Giới hạn của vận động H−T−H’ Bắt đầu bằng bán và kết thúc bằng mua Bắt đầu bằng hàng và kết thúc bằng hàng giá trị sử dụng có giới hạn T−H−T’ Bắt đầu bằng mua và kết thúc bằng bán. Bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng tiền giá trị và giá trị lớn hơn T ` = T + ∆t không có giới hạn I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 2. Mâu thuẫn của công thức chung - Công thức T−H−T’ làm cho người ta lầm tưởng rằng: lưu thông tạo ra giá trị và giá trị thặng dư - Trong lưu thông có thể xảy ra hai trường hợp: I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 2. Mâu thuẫn của công thức chung Trao đổi không ngang giá + Trao đổi ngang giá: hai bên trao đổi không được lợi về giá trị, chỉ được lợi về giá trị sử dụng. Bán cao hơn giá trị Mua thấp hơn Mua rẻ, giá trị bán đắt 1 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 8/1/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 2. Mâu thuẫn của công thức chung →Vậy lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư Nhưng tiền tệ và hàng hoá nằm ngoài lưu thông cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư → Mâu thuẫn của công thức chung: Giá trị thặng dư không được sinh ra trong lưu thông nhưng cũng không nằm ngoài lưu thông I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 3. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản a. Sức lao động và điều kiện để biến sức lao động thành hàng hóa I SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 3. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong CNTB * Sức lao động là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong một con người và được người đó sử dụng vào sản xuất. - Sức lao động trở thành hàng hóa khi có hai điều kiện: + Người lao động là người tự do, có khả năng chi phối sức lao động + Người lao động không có TLSX cần thiết để kết hợp với SLĐ của mình. I SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 3. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong CNTB b. Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động * Giá trị của hàng hoá sức lao động Người lao Tiêu dùng TLSH cần động thiết và gia đình Sức lao động Giá trị hàng hóa SLĐ = Giá trị TLSH (về vc và tinh thần) cần thiết để tái sẩn xuất SLĐ cho người lao động + Giá trị TLSH (về vc và tinh thần) cần thiết cho con cái và gia đình người lao động Phí tổn đào tạo + 2 8/1/15 I SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 3. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong CNTB *Giá trị sử dụng: - Chính là công dụng hay tính có ích của hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu của người mua nó. - Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ chỉ được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng (quá trình sản xuất) - Trong khi thực hiện giá trị sử dụng, hàng hóa SLĐ không những bị mất đi mà còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu của nó. Như vậy: Hàng hóa SLĐ có thuộc tính đặc biệt, là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư (m) I SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 3. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong CNTB * Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế - Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản. I SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN 3. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong CNTB c. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản * Bản chất - Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng hoá SLĐ. * Hình thức tiền công cơ bản - Tiền công tính theo thời gian - Tiền công tính theo sản phẩm II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG XÃ HỘI TƯ BẢN 1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư - Tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình. Mục đích của sản xuất tư bản chủ nghĩa Giá trị sử dụng Giá trị và giá trị thặng dư Ví dụ về quá trình sản xuất m • Đặc trưng - Người lao động dưới sự kiểm soát của nhà TB: cũng như hàng hóa hay các yếu tố sản xuất khác của quá trình sản xuất, nhà TB sẽ sử dụng sao cho có hiệu quả và hợp lý nhất - Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà TB (do nhà TB mua TLSX và SLĐ) • Giả định - Việc mua và bán đúng giá trị - Chỉ bằng một phần thời gian lao động trong ngày người công nhân đã tạo ra được một lượng giá trị bằng giá trị SLĐ của anh ta (4 giờ) 3 8/1/15 Thời gian: 4giờ Thời gian: 4 giờ (tiếp theo) ST Khoản mục T TB ứng Giá trị trước chuyển vào (USD) SP ST Khoản mục T TB ứng Giá trị trước chuyển vào (USD) SP 1 Mua 10kg bông 10 10 2 Hao mòn máy 2 2 3 Thuê lao động trong ngày 3 3 TB ứng trước 15 Giá trị mới của 10kg sợi 15 1 Mua 10kg bông 10 10 2 Hao mòn máy 2 2 3 Thuê lao động 0 3 TB ứng trước 12 Giá trị mới của 10kg sợi 15 • Nhận xét - Phân tích giá trị sản phẩm mới thu được (20kg sợi) ta thấy có 2 phần: + Giá trị cũ: là giá trị của TLSX được lao động cụ thể của người công nhân chuyển vào sản phẩm (24USD) + Giá trị mới: là giá trị do người công nhân bằng lao động trừu tượng của mình sáng tạo ra (6USD); giá trị này bao gồm giá trị SLĐ (3USD)và giá trị thặng dư (3USD) 2. Bản chất của tư bản - tư bản bất biến và tư bản khả biến a. Bản chất của tư bản - Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê. → Bản chất của tư bản là thể hiện quan hệ sản xuất xã hội mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra. • Khái niệm: Là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không. • Nguồn gốc: Do người công nhân làm thuê tạo ra • Bản chất: - Phản ánh mối quan hệ giữa nhà TB và người lao động – quan hệ bóc lột và bị bóc lột. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn