Xem mẫu

  1. + Phương trình gia tốc của điểm C. a yc  RW 2 0 cos2  1 sin  cos  + Phương trình gia tốc của điểm B a yB  RW 2 0 cos 2  1 sin   cos  1   2    2 cos   a xB   RW 2  2 sin  + Phương trình gia tốc của điểm i a yi   RW 2  0 cos 2  1 cos 2  1 sin   cos  1   2       L1   2 L2  L1  2 sin  1  sin  0  2 sin  0 sin   2 cos  2 2 2   2  2L   23  2 L 2  L1  0 sin  1  sin   2 22   
  2. + Ph­¬ng tr×nh gia tèc cña ®iÓm F a yF  RW 2 0 cos 2  1 sin   cos 1  2      2 L1   2 BF 2  L1 2 sin   sin  0  2 sin  o sin   2 cos 2   L1 2 sin 2  2 sin  cos   2 2 2 o   2L   3     23 2 2 BF 2  L1 2 sin  1  sin  0   2 BF  L1  0 sin   sin  0  2 2 22    0  BF  a xF   RW 2  2 sin  1    L2    C¸c ph­¬ng tr×nh tèc ®é cho thÊy c­a säc cã tèc ®é c¾t kh«ng ®Òu. Tèc ®é ë ®©y biÕn ®æi theo qui luËt h×nh sin, t¹i vÞ trÝ trªn cïng vµ d­íi cïng cña hµnh tr×nh cã tèc ®é b»ng kh«ng.
  3. c3. Quan hệ động học giữa gỗ và cưa khi xẻ bằng cưa sọc. - Cưa sọc có cơ cấu cắt chuyển động thẳng tịnh tiến khứ hồi theo phương đứng, gỗ chuyển động liên tục. + Điều kiện đảm bảo cho quá trình cưa. Quá trình cắt được thực hiện ở một hành trình đi xuống của lưỡi cưa còn ở hành trình lưỡi cưa đi lên là không cắt do đó gỗ luôn luôn tống vào mặt sau của các răng cưa khi lưỡi cưa đi lên. Đặt lưỡi cưa nghiêng một góc :  Trong đó: S – hành trình của khung cưa tg  2S  là lượng đẩy gỗ /vòng quay trục khuỷu
  4. + Hiện tượng va đập giữa cưa và gỗ ở thời khắc cưa đi xuống và đi lên tại điểm chất dưới (mặc dù lưỡi cưa đã được đặt nghiêng) Lúc cưa đi xuống phần tử phoi cd456c chưa bị cắt đứt đáy 56c, lúc cưa bắt đầu đi lên, răng cưa chuyển động theo quĩ đạo 56c, mặt sau của răng tống vào phần tử gỗ nói trên, mặt khác trong thời gian đó gỗ vẫn tiếp tục đẩy vào cưa, kết quả là gây ra hiện tượng va đập quanh điểm chết dưới trong khoảng thời gian tương ứng để cưa đi được quãng đường là H = t (với kiểu bóp me) và H = 2t (với kiểu bẻ cong),
  5. + Khắc phục hiện tượng va đập Đường x1 biểu thị quãng đường chuyển động của gỗ theo qui luật sau:   x1  360 Đường x2 biểu thị chuyển động ngang của cưa có liên quan tới góc nghiêng  theo qui luật sau: x2  R1 1  cos tg Biểu đồ chuyển đông ngang của lưỡi cưa sọc Trong khoảng ab đường x2nằm dưới đường x1- chính là giai đoạn xảy ra va đập Để triệt tiêu hiện tượng này cần tạo cho cưa có chuyển động ngang theo một qui luật nào đó, giả sử là: x3  r1 1  cos   Kết hợp x3 với x2 ta được x4, đường này nằm cao hơn đường x1, khi đó hiện tượng va đập được triệt tiêu.
  6. + Quĩ đạo răng cưa trên thành mạch xẻ là tổng hợp các chuyển động: chuyển động thẳng đều của gỗ, chuyển động thẳng không đều của cưa và chuyển động ngang không đều của cưa.
  7. Xét phần gỗ giữa hai quĩ đạo của hai răng liên tiếp, ta thấy: ở phần trên và phần dưới có chiều dày h lớn hơn phần giữa, chiều dày h được xác định như sau: h  U z cos Uz- lượng đẩy gỗ ứng với một răng cưa, Uz cũng thay đổi kể từ điểm chết trên tới điểm chết dưới.     y.t RH'  R  H '  t cos    arccos  Uz   arccos    R R S 360    R  t cos  t  U z max y  arccos R S 360 t cos   t  0 U z min  y   90  arccos R S 360 
  8. Chiều dày phoi  R  H  t cos   y.t   RH h  ar cos  arccos   S    R R  360     t cos  y.t    cos  hmax   arccos  R S   360  t cos  y.t   o  cos  hmin   90  arccos  R S   360  .t htb  U ztb cos   cos  S
  9. - Cưa sọc có cơ cấu cắt chuyển động thẳng tịnh tiến khứ hồi, gỗ chuyển động thẳng gián đoạn. + Điều kiện đảm bảo cho quá trình cưa. Cưa sọc có gỗ chỉ chuyển động khi lưỡi cưa đi lên (a) Cưa sọc có gỗ chỉ chuyển động khi lưỡi cưa đi xuống (b) Cưa sọc có gỗ chuyển động cả khi cơ lưỡi cưa đi lên và xuống (c)
  10. Trường hợp a: Khi lưỡi cưa ở điểm chết dưới, nếu đẩy gỗ ngay thì gỗ sẽ tống vào cưa trong khoảnh khắc, để an toàn cho quá trình cưa thường phải để cưa chuyển động trước một bước: H’ = t. cos (mở bóp me) và H’ = 2t. cos (mở bẻ cong) Trong thực tế, để làm được việc này người ta đặt tay quay chệch một góc  so với vị trí chết dưới. RH'  Góc  gọi là góc chậm pha, có giá trị :   arccos    R   Trong lúc cưa đi xuống, gỗ đứng yên cho nên phải có góc nghiêng của cưa, giá trị góc nghiêng:  tg  S
  11. Trong trường hợp b: Nếu ở thời điểm khi cưa đạt gần giá trị tốc độ v = 0 ở điểm chết dưới mới dừng gỗ thì có thể gỗ va đập vào cưa, nên cho gỗ dừng trước khi cưa đi dến điểm chết dưới, để làm được việc này người ta đặt tay quay chệch một góc  so với vị trí chết dưới. Góc  gọi là góc sớm pha có giá trị : t    arccos1   Cưa mở bằng cách bóp me:  R  2t  Cư a bằng cách bẻ cong:   arccos1   R  Trường hợp này, khi cưa đi xuống thì gỗ đẩy vào nên không phải nghiêng cưa, tuy vậy để tránh va đập ở điểm chết trên do gỗ chuyển động sớm hơn trước khi cưa thực hiện cắt gọt thì lưỡi cưa cũng cần nghiêng một góc nhỏ, lượng nghiêng y = 1- 3 mm.
nguon tai.lieu . vn