Xem mẫu

  1. Chương 4. Nguyên lý và công cụ phay 4.1. Nguyên lý phay gỗ 4.1.1. Khai niệm va phân loại phay gỗ a. Khái niệm: Phay là dạng cắt gọt chuyên dùng mà công cụ cắt có chuyển động quay tròn quanh tâm, để gia công bề mặt phẳng hoặc cong, khi làm việc tạo ra các bề mặt gợn sóng, phoi có dạng lưỡi liềm
  2. b. Phân loại cac dang phay - Căn cứ vào vị trí tương đối của lưỡi cắt và bề mặt hình thành do lưỡi cắt làm việc tao ra: có thể chia gia công phay làm 3 loại hình cơ bản. (1) Phay hình trụ: lưỡi cắt song song với trục quay hoặc nghiêng một góc nhất định so với trục quay, khi làm việc lưỡi cắt hình thành quỹ đạo hình trụ (hìnha). (2) Phay hình côn: lưỡi cắt nghiêng một góc (a) Phay hình trụ (b) Phay hình côn (c) Phay mặt đầu (d) ~ (h) Phay tổ hợp với trục quay, khi làm việc lưỡi cắt hình thành quỹ đạo hình nón cụt (hìnhb). (3) Phay mặt đầu: lưỡi cắt vuông góc với trục quay, khi làm việc lưỡi cắt tạo thành mặt phẳng (hình c). - Căn cứ vào góc tiếp xúc của công cụ cắt và phôi: mỗi một loại hình phay lại có thể phân thành phay hoàn toàn và phay không hoàn toàn . Khi phay không hoàn toàn, góc tiếp xúc của công cụ cắt và phôi nhỏ hơn 180o; khi phay hoàn toàn góc tiếp xúc bằng 180o. (a) Phay không hoàn toàn (b) Phay hoàn toàn
  3. - Căn cứ số lượng mặt của lưỡi cắt tham gia cắt gọt có thể chia thành 3 loại hình phay: hình thức phay hở (một mặt của lưỡi cắt tham gia cắt gọt), phay nửa hở (hai mặt của lưỡi cắt tham gia cắt gọt) và hình thức phay kín (ba mặt của lưỡi cắt tham gia cắt gọt) . (a) Phay hở (b) Phay nửa hở (c) Phay kín - Căn cứ phương hướng chuyển động tương đối của chuyển động đẩy và chuyển động chính còn có thể chia thành phay thuận và phay nghịch. Phay thuận là phương hướng tốc độ đẩy cùng chiều với phương hướng tốc độ chuyển động chính, phay nghịch là phương hướng hai chuyển động này ngược nhau (a) Phay thuận (b) Phay nghịch - Căn cứ phương cạnh cắt và đường sinh trục phay chia thành phay thẳng và phay nghiêng. Phay thẳng là phương cạnh cắt song song đường sinh, phay nghiêng là phương cạnh cắt không song song đường sinh. Phay thẳng Phay nghiêng
  4. 4.1.2. Một số dạng phay thông dụng a. Phay trụ thẳng - Nguyên lý động học : Trục phay Phay dọc thẳng dạng trụ có hai dạng là phay thuận và phay nghịch . Ta xét hình sau ( phay nghịch):
  5. - Quĩ đạo mũi dao. Chuyển động cắt là chuyển đông tròn đều, chuyển động ăn dao là các chuyển động thẳng đều, do đó quĩ đạo thực của mũi dao có dạng đường xicloit. Để xác định phương trình quĩ đạo mũi dao, ta dựng qua n hệ trục toạ độ xy. Phương trình chuyển động của mũi dao có dạng như sau: Uz y A  y B  R1  cos   x A  x B  AB  R sin     2Rn - Tốc độ cắt. V 60.1000
  6. U z Zn - Tốc độ ăn dao U 1000 - Tốc độ cắt thực của mũi dao là: Vt  V  U - Hình dạng hình học của phoi Độ dày tức thời của phoi: Dộ dày trung bình của phoi: o h a  U x . sin  aav  U x , sin   U x . sin Ux (mm) D 2 Độ dày lớn nhất của phoi: amax = Uz.sino Độ dày trung bình : aav.l = Uz.h Trong đó: aav – độ dày trung bình của phoi (mm);  – góc quay trung bình (o); o – góc tiếp xúc (o); h – độ sâu cắt gọt (mm); l – độ dài cung tròn tiếp xúc (mm). Độ dài cung tròn tiếp xúc l và góc tiếp xúc o: o l   .D o 360 h cos  1 o R Góc nhọn hợp bởi vận tốc cắt và vận tốc đẩy gọi là góc gặp chuyển động 
  7. Tính toán góc gặp lực (gặp thớ) (a) Phay nghịch (b) Phay thuận Góc hợp bởi vận tốc cắt với chiều thớ gỗ (chỉ chiều thớ gỗ dưới mặt phẳng cắt gọt, phương hướng này ngược với phương hướng trong cắt gọt cơ bản) gọi là góc gặp lực (gặp thớ)  Khi phay phương vận tốc cắt thay đổi, nên khi tính toán lấy tốc độ cắt gọt tại trung điểm của cung tròn tiếp xúc. Trong trường hợp này góc gặp chuyển động  bằng góc quay tức thời  tại điểm này. Góc gặp lực (gặp thớ) có thể tính theo công thức sau:     o  o (o ) 2 Trong đó: o – góc hợp bởi chiều thớ gỗ và bề mặt đã gia công, gọi là góc gặp thớ ban đầu (o); o – góc tiếp xúc , phay nghịch giá trị “+”, phay thuận giá trị “-”.
nguon tai.lieu . vn