- Trang Chủ
- Lâm nghiệp
- Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ bóc – tiện gỗ part 3
Xem mẫu
- d. Nén ván bóc
; Mức độ nén đối với các loại gỗ : 10%~25%
S So
- Mức độ nén 100%
S
- Vị trí lắp đặt thước nén:
Vị trí tương đối của thước đối với dao bóc do 3 tham số xác định.
(1) Khe hở So . So dựa vào loại gỗ và độ
dày ván mỏng để quyết định, ước bằng
80%~90% độ dày ván mỏng.
(2) Góc hợp bởi mặt trước thước nén và mặt
trước dao bóc thường là = 70~90o. Khi độ
cao biên thước nén bằng với độ cao lưỡi dao
bóc (ho = 0) hoặc gần bằng 0 thì lấy giá trị nhỏ
nhất, khi ho khác 0 thì lấy giá trị lớn nhất.
(3) Độ cao tương đối ho giữa biên thước
nén và lưỡi cắt. Sau khi đã hiệu chuẩn
thước nén song song với dao bóc sử dụng
thước kẹp để đo ho ở hai đầu của lưỡi cắt
và điều chỉnh đến phạm vi lí tưởng.
Đối với thước nén lăng nghiêng, ho = 0.
Đối với thước nén lăng tròn
Vị trí tương đối của
thước nén lăng và dao bóc
cos
ho sin
S 1
sin
100
- ho được xác định dựa trên độ dày ván mỏng, mức độ nén, góc cắt và góc hợp giữa
thước nén và dao bóc. Góc cắt thường khoảng 25o; góc hợp giữa thước nén và dao
bóc được xác định theo máy bóc.
Tỉ lệ ho/S với giá trị , và khác nhau
Góc cắt (o)
Mức độ nén ho/S khi giá trị (o) thay đổi
(%)
70 75 80 85 90
10 20 0 0,08 0,16 0,23 0.31
25 0,08 0,16 0,24 0,31 0,38
20 20 0 0,07 0,14 0,21 0,27
25 0,07 0,14 0,21 0,28 0,34
30 20 0 0,06 0,12 0,18 0,24
25 0,07 0,13 0,18 0,24 0,30
Tỉ lệ ho/S với giá trị khác nhau
(o) 70 75 80 85 90
ho/S 0 0,10 0,18 0,25 0,30
Để tiện sử dụng, trong điều kiện thông thường giá trị ho/S có thể lấy từ bảng tren. Từ
bảng có thể thấy, góc nghiêng 1 của thước nén có thể tính theo công thức sau:
+ + 1 = 180o
1 = 180o - ( + )
Khi = 70o, nhỏ hơn 25o thì 1 trong khoảng 85o
.
- Thước nén trục lăn: Vị trí của thước nén trục lăn do 2 tham số x, y quyết định
D D
x So cos 1
2 2
D
y S o sin 1
2
Vị trí lắp đặt thước nén trục lăn
- 7.1.2.2. TÝnh to¸n lùc trong qu¸ trinh bãc
a. Lực cản ma sát và lực nén của thước nén
+ Lực nén vuông góc với bề mặt gỗ của thước nén (Pe) có thể tính toán theo công
thức thí nghiệm:
S .
Pe C b
100
Trong đó: S – độ dày danh nghĩa ván mỏng (mm); – mức độ nén (%);
b – bề rộng ván mỏng, tức chiều dài khúc gỗ (cm); C, – hằng số (bảng).
Giá trị hằng số C và
Hình dạng thước nén C Hệ số ma sát
Thước nén lăng tròn 19,45 0,31
Trượt f = 0,1~0,5
Thước nén lăng nghiêng 22,77 0,81
Thước nén trục lăn
D = 10mm 27,53 0,67
D = 12mm 33,91 0,68 Lăn f = 0,03~0,04
D = 13mm 39,56 0,71
+ Lực cản ma sát Fo :
Thước nén lăng tròn và lăng nghiêng là: Fo = Pe.f (N)
Thước nén trục lăn là: 2f'
Fo Pe .
D
Trong đó: D – đường kính thước nén trục lăn (cm)
- b. Lực tác dụng sinh ra trên khúc gỗ bóc và lực tác dụng lên thước nén trong quá
trình bóc như hình
Hợp lực tác dụng của dao bóc là Fk,
trên hệ tọa độ x, y phân thành hai phân
lực Fkx và Fky.
Hợp lực tác dụng của thước nén là
FN, trên hệ tọa độ x, y phân thành hai
phân lực FNx và FNy.
Hợp lực tác dụng của dao bóc và
thước nén là F, trên hệ tọa độ x, y phân
thành hai phân lực Fx và Fy.
Fx = Fkx + FNx.
Lực tác dụng khi bóc
Fy = Fky + FNy.
1- Lưỡi dao 2- Ván mỏng 3- Thước nén
- c. Tính toán lực tiếp tuyến Fx F ''x .b( N )
Trong đó: F’x – lực tiếp tuyến tác dụng lên đơn vị độ dài cắt gọt khi bóc khúc gỗ đã
qua xử lý nhiệt dưới điều kiện có thước nén;
b – chiều rộng ván mỏng, tức chiều dài khúc gỗ (mm).
F’x có thể tra bảng
Lực tiếp tuyến đơn vị F’x (N/mm) dưới điều kiện bóc qui định
Độ dày ván mỏng (mm) Mức độ nén (%)
5 10 15 20 25 30
0,6 3,00 4,20 4,80 5,40 6,39 7,20
0,8 3,80 5,40 6,20 6,70 7,70 8,70
1,0 4,60 6,50 7,30 8,00 9,00 10,20
1,15 5,20 7,20 8,20 9,00 10,21 11,40
1,50 6,30 9,00 10,22 11,21 12,60 14,10
(Số liệu trong bảng thu được dưới điều kiện thí nghiệm như sau: loại gỗ là gỗ
Hoa, nhiệt độ xử lý là 20oC, khi bóc có thước nén, hình dạng hình học của dao
bóc tốt, lưỡi dao sắc).
- Khi tính lực tiếp tuyến đơn vị F’x còn cần nhân thêm các loại hệ số hiệu chỉnh sau:
Cn – hệ số loại gỗ (bảng);
Ct – hệ số nhiệt độ xử lý khúc gỗ (bảng);
C – hệ số độ sắc của dao và thước nén (số liệu thí nghiệm còn thiếu nên lấy C 1);
C hệ số góc nghiêng giữa lưỡi dao và thớ gỗ. Khi bóc = 0o nên C = 1 (bảng).
Bảng 9-5. Hệ số Bảng 9-6. Hệ số Bảng 9-7. Hệ số hiệu chỉnh
hiệu chỉnh loại gỗ hiệu chỉnh nhiệt độ góc nghiêng giữa thớ gỗ và lưỡi dao
Nhiệt độ gỗ (oC)
Loại gỗ Cn Ct Góc nghiêng giữa
thớ gỗ và lưỡi dao
(o)
Betula alnoides 1,00 10 1,10
C
Zelkva spp. 1,15 20 1,00
Gỗ Sồi 1,25 30 0,95 0 1,00
Gỗ Dương 0,95 10 0,87 5 1,08
Gỗ Thông 0,75 20 0,80 10 1,20
Thông rụng lá 0,70 30 0,70 20 1,35
- d. Tính toán lực pháp tuyến
Fy = mFx
Trong đó: m – hệ số tính toán, thông thường m = 1,1.
Lực pháp tuyến luôn hướng vào tâm khúc gỗ.
e. Tính toán công suất
Công suất Pc khi bóc có thước nén có thể tính theo công thức dưới đây:
Pc = FxVav
Trong đó: Vav – tốc độ cắt trung bình (m/s)
nDav
Vav
6 10 4
Dh Dk
Dav
2
Dh, Dk – là đường kính đầu to và đầu nhỏ khúc gỗ
- 7.1.3. C«ng cô bãc gç
a. Dao bóc:
Loại hình dao bóc
Trên thân dao có nhiều rãnh sử dụng để cố định lưỡi dao trên giá dao. Có hai loại
hình rãnh: một là rãnh phẳng (hình A); một loại khác là hình rãnh bậc thang (hình B).
Trong sản xuất thường dùng dao bóc loại hình A.
Dao thường sử dụng hai loại thép để chế tạo, cũng có loại chỉ dùng một loại thép.
Lưỡi dao sử dụng hai loại thép chế tạo thường là T9, 9SiCr. Thân dao chế tạo từ
thép ít carbon mã hiệu 15.
Độ dày của phần lưỡi cắt thường bằng 1/4~1/3 độ dày của thân dao, bề rộng bằng
1/3~1/2 bề rộng dao bóc. Bộ phận lưỡi cắt sau khi xử lý nhiệt có HRC56-75.Chiều
dài của dao bóc khoảng 900~2800mm; bề rộng 150~180mm; độ dày có hai loại là:
15mm và 17mm. Chiều dài dao bóc thường lớn hơn độ dài khúc gỗ bóc 50~75mm.
Số lượng rãnh căn cứ vào chiều dài dao bóc để xác định, nhiều nhất là 28 rãnh.
Góc mài = 20 o 2o.
nguon tai.lieu . vn