Xem mẫu

  1. Nguyên lý Bảo hiểm NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 1/ Tên học phần : Nguyên lý Bảo hiểm 2/ Số đơn vị học trình : 3 đvht 3/ Trình độ : Sinh viên năm thứ 3 4/ Phân bổ thời gian: - Lý thuyết : 41 tiết - Tiểu luận : 03 tiết - Kiểm tra : 01 tiết 5/ Điều kiện tiên quyết: Tài chính – tiền tệ P1 6/ Mục tiêu của học phần: Trang bị kiến thức chuyên môn chủ yếu về bảo hiểm giúp sinh viên có khả năng vận dụng nghiệp vụ bảo hiểm liên quan 2 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1
  2. Nguyên lý Bảo hiểm GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 7/ Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Bảo hiểm là một nghiệp vụ luôn gắn chặt các doanh nghiệp bảo hiểm, là hoạt động tồn tại khách quan trong nền kinh tế thị trường. Môn nguyên lý bảo hiểm nhằm trang bị cho sinh viên những lý luận, kiến thức về công tác bảo hiểm, soạn thảo hợp đồng bảo hiểm…. 8/ Nhiệm vụ của sinh viên: • Tham dự lớp học >= 80% thời lượng của môn học • Hoàn thành tiểu luận theo nhóm đạt điểm >=4 • Thi giữa kỳ đạt >=4 điểm • Thi cuối kỳ đạt >=4 điểm 3 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 9/ Tài liệu học tập : • Sách, giáo trình chính: [1] PGS.TS Phan Thị Cúc, Nguyên lý bảo hiểm, Nhà xuất bản thống kê năm 2008 • Tài liệu tham khảo: [1] Nguyên lý bảo hiểm – Giáo trình trường Đại học Kinh tế Tp.HCM [2] Giáo trình bảo hiểm – Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội 4 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2
  3. Nguyên lý Bảo hiểm GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 10/ Đánh giá môn học nhƣ sau Học Học lại MÔN HỌC lại từ từ đầu đầu THI GIỮA MÔN HỌC KHÔNG ĐẠT TIỂU LUẬN ĐẠT (Đối với KHÔNG môn học ĐẠT ĐẠT Xét vớt lý thuyết) KHÔNG KHÔNG KHÔNG ĐẠT ĐẠT ĐẠT THI KẾT Thi lại THÚC MÔN ĐẠT ĐẠT ĐẠT ĐẠT GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 11/ Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: a. Thi giữa môn: Thi trắc nghiệm (45 phút) b. Thi kết thúc môn: Thi trắc nghiệm (60 phút). c. Cách tính kết quả môn học: • Điểm giữa học kỳ được tính 30% • Điểm tiểu luận được tính 20% • Điểm thi kết thúc môn được tính 50% NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3
  4. Nguyên lý Bảo hiểm Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM •Các phạm trù liên quan bảo hiểm •(1) Rủi ro; •(2) Nguy cơ; •(3) Khả năng tổn thất; •(4) Tổn thất; 7 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” • Định nghĩa • Theo Frank Knight–Nhà kinh tế Mỹ nổi tiếng thế kỷ XX cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” • Theo từ điển Oxford: “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại”. 8 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4
  5. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” Định nghĩa Theo Viện kiểm toán nội bộ của Mỹ: “Rủi ro là tính bất thường (tính không chắc chắn) của một sự kiện xuất hiện mà nó có thể gây ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu”.. 9 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” Định nghĩa • Theo từ điển Dictionaire d’assurance (Từ điển bảo hiểm Pháp–Việt) của nhiều tác giả thì rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra không chắc chắn. • Để chống lại điều đó người ta có thể yêu cầu bảo hiểm. 10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5
  6. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” • ĐỀ CẬP 2 vấn đề: • Sự không chắc chắn (yếu tố bất trắc) • Một khả năng xấu; một biến cố không mong đợi; sự tổn thất 11 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” • Có hai loại xác suất: • Xác suất khách quan: xác định bằng phương pháp diễn dịch, tư duy logic. • Xác suất chủ quan: là ước tính của từng cá nhân đối với khả năng xảy ra mất mát khác nhau. 12 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6
  7. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” • Nguyên nhân rủi ro: • Khách quan: động đất, bão lụt, hạn hán, sóng thần, dịch bệnh,… • Chủ quan: do hoạt động của con người vô tình hay cố ý gây ra 13 1.1.3. Thuật ngữ “NGUY CƠ” • Khái niệm: Nguy cơ là những điều kiện phối hợp, tác động làm tăng khả năng tổn thất. • Ví dụ: Nguy cơ hỏa hoạn đối với những nhà chứa nhiều xăng dầu và để gần khu vực nấu bếp bằng gas thiếu an toàn. 14 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7
  8. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.3. Thuật ngữ “NGUY CƠ” • Phân loại: • Nguy cơ vật chất: yếu tố khách quan làm tăng khả năng tổn thất • Nguy cơ tinh thần: yếu tố chủ quan (nhưng không cố ý) làm tăng khả năng tổn thất • Nguy cơ đạo đức: là một yếu tố chủ quan (có cố ý) làm gia tăng khả năng tổn thất 15 1.1.4. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT” • Khả năng tổn thất là chỉ số biểu hiện tổn thất trong một số trường hợp nhất định. • Sử dụng khi muốn đánh giá một tình trạng xấu đã xảy ra trong quá khứ của một nhóm đối tượng đồng loại nhất định. • Đánh giá khả năng tổn thất: • Tính theo giá trị: gọi là Mức độ tổn thất • Tính theo số lượng: gọi là Tần số tổn thất 16 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 8
  9. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.4. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT” Ý NGHĨA: • Đối với nhà bảo hiểm: giúp nhà bảo hiểm có cơ sở tính phí bảo hiểm đối với các rủi ro. • Đối với các chủ thể KT-XH khác: giúp có thái độ xử sự đúng đắn và có biện pháp cụ thể đối với các rủi ro, tổn thất. 17 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” • Tổn thất là sự thiệt hại của một đối tượng nào đó phát sinh từ một biến cố bất ngờ ngoài ý muốn của chủ sở hữu (hoặc người chiếm hữu sử dụng • Nguyên nhân tổn thất • Do sự cố làm ảnh hưởng đến giá trị tài sản vật chất • Do sự cố gây hư hại về vật chất làm mất hoặc giảm giá trị sử dụnggiảm giá trị của tài sản 18 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 9
  10. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” • Phân loại tổn thất: theo đối tượng bị thiệt hại • Tổn thất tài sản: giảm hoặc mất giá trị của tài sản • Tổn thất con người: thiệt hại tính mạng, thân thể con người  thiệt hại một khoản giá trị nhằm khắc phục, điều trị hoặc khiếm khuyết một khoản thu nhập. • Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự: do lỗi của mình phát sinh trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại cho người thứ ba. 19 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” • Phân loại tổn thất theo hình thái biểu hiện: • Tổn thất động: đối tượng vẫn nguyên giá trị sử dụng nhưng giá trị bị giảm sút do tác động của yếu tố thị trường. • Tổn thất tĩnh: vật thể bị hư hỏng, mất mát, hủy hoại về mặt vất chất làm giảm (hoặc mất) giá trị sử dụng giảm (hoặc mất) giá trị của đối tượng. 20 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 10
  11. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” • Phân loại tổn thất: theo khả năng lượng hóa • Tổn thất có thể tính toán: là tổn thất có thể xác định được dưới hình thái tiền tệ (còn gọi là tổn thất tài chính). Có 2 trường hợp: • Tổn thất lường trước được • Tổn thất không lường trước được • Tổn thất không thể tính toán: tổn thất không thể lượng hóa bằng tiền. Tổn thất này còn gọi là tổn thất phi tài chính. 21 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” Ý nghĩa nghiên cứu thuật ngữ “tổn thất” • Đối với đời sống Kinh tế-Xã hội: Tổn thất phát sinh ảnh hưởng xấu đến quá trình tái sản xuất của toàn bộ nền kinh tế- xã hội. • Đối với lĩnh vực bảo hiểm: • Tổn thất phát sinh làm cho tác dụng của bảo hiểm được thể hiện và phát huy • Hoạt động bồi thường của bảo hiểm giúp bù đắp tổn thất, giúp tái tạo sản xuất và sinh hoạt. • Hoạt động bảo hiểm giúp đời sống kinh tế-xã hội nhanh chóng lập lại thế cân bằng. 22 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 11
  12. Nguyên lý Bảo hiểm 1.1.6. Phƣơng thức xử lý rủi ro, nguy cơ và tổn thất • Gánh chịu rủi ro • Tránh né rủi ro • Giảm thiểu nguy cơ – giảm thiểu tổn thất • Hoán chuyển rủi ro • Cho thầu lại • Bảo hiểm • Giảm thiểu rủi ro 23 1.2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢO HIỂM • Đối diện nhiều rủi ro • Gây nên tổn thất tài chính • Bảo hiểm như là một công cụ an toàn nhằm bảo toàn của cải vật chất xã hội 24 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 12
  13. Nguyên lý Bảo hiểm 1.2.2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM • Bảo hiểm hàng hải: Gênes, năm 1424 • Bảo hiểm nhân thọ: Anh quốc 1583, Hoa Kỳ 1759 • Năm 1880 Hội bảo hiểm Anh, Pháp, Thụy sĩ, Hoa kỳ... để ý đến Đông Dương. • 1926, miền Nam Việt nam, chi nhánh đầu tiên là của công ty Franco–Asietique. • 1929, tại Sài Gòn, có Việt nam Bảo hiểm Công ty, hoạt động về bảo hiểm xe ô tô. 25 1.2.2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM • 1965, Miền Bắc, Công ty Bảo hiểm Việt nam (Bảo Việt) hoạt động, đầu tiên và duy nhất cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhân thọ trên thị trường Việt nam từ 1996-2000. • 1975, Bảo Việt kinh doanh tới các tỉnh phía nam. • 1976-1989, Bảo Việt mở rộng dịch vụ khắp cả nước, đa dạng hoá dịch vụ bảo hiểm • 1992, kinh doanh trên thị trường quốc tế (Anh) 26 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 13
  14. Nguyên lý Bảo hiểm 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM • Định nghĩa 1: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít (theo Dennis Kessler.Risque No 17.Jan-Mars 1994 –Mỹ). • Định nghĩa 2: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3, trong trường hợp xảy ra rủi ro, sẽ nhận một được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi bên khác: đó là người bảo hiểm. 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM "Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê" (theo Monique Gaultier). NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 14
  15. Nguyên lý Bảo hiểm 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM BẢN CHẤT • Là sự phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất cả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. • Cơ chế hoạt động: “sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít” • Bảo hiểm là một dịch vụ tài chính quan trọng. Bảo hiểm là một hình thức đặc biệt của việc tạo lập và sử dụng các khoản dự trữ bằng tiền. 29 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM Hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối lại các nguồn tài chính bằng việc hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm cho mục đích bù đắp tổn thất do rủi ro bất ngờ gây ra cho người được bảo hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thường xuyên và liên tục. Thể hiện ở hai mặt sau: • Mặt thứ nhất: nảy sinh trong quá trình đóng góp phí bảo hiểm để hình thành quỹ bảo hiểm • Mặt thứ hai: nảy sinh trong quá trình sử dụng quỹ bảo hiểm. 30 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 15
  16. Nguyên lý Bảo hiểm 1.2.4. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM • Bảo hiểm xã hội: Sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. • Bảo hiểm thương mại: chỉ những hoạt động mà ở đó các DNBH chấp nhận rủi ro trên cơ sở người được bảo hiểm đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm để DNBH bồi thường hay trả tiển bảo hiểm khi xảy ra các rủi ro đã thỏa thuận trước trên hợp đồng. 31 BẢO HIỂM XÃ HỘI • BHXH là một chế định pháp lý bắt buộc. Mục tiêu là thực thi chính sách xã hội, không nhằm mục đích kinh doanh. • Đảm bảo cho người lao động rủi ro con người • Là hệ thống an sinh xã hội thực hiện theo nguyên tắc có đóng góp, được thực hiện trên một “nhóm mở” của người lao động. • Nguyên tắc lấy đóng góp phí bảo hiểm của số đông bù đắp lại tổn thất của số ít. 32 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 16
  17. Nguyên lý Bảo hiểm NỘI DUNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.Chăm sóc y tế 2.Trợ cấp ốm đau 3.Trợ cấp thất nghiệp 4.Trợ cấp tuổi già 5.Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp 6.Trợ cấp gia đình 7.Trợ cấp thai sản 8.Trợ cấp tàn tật 9.Trợ cấp tử tuất (trợ cấp mất người nuôi dưỡng) (Theo công ước quốc tế ILO 102, năm 1952) 33 PHÂN LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI BHXH bắt buộc: 1. Ốm đau; 2. Thai sản; 3. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 4. Hưu trí; 5. Tử tuất; BHXH tự nguyện: 1. Hưu trí; 2. Tử tuất; Bảo hiểm thất nghiệp: 1. Trợ cấp thất nghiệp; 2. Hỗ trợ học nghề; 34 3. Hỗ trợ tìm việc làm; NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 17
  18. Nguyên lý Bảo hiểm NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI 1. Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH và chia sẻ giữa những người tham gia BHXH 2. Mức đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của người lao động. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng BHXH 35 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) 4 . Quỹ BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp. 5. Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH. 36 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 18
  19. Nguyên lý Bảo hiểm NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người lao động 1. Mức đóng: Hằng tháng, người lao động đóng 5% mức tiền lương. Từ năm 2010, 2 năm 1 lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 8%. 2. Phương thức đóng: Người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp... mức đóng BHXH hằng tháng theo quy định trên; 37 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người sử dụng lao động 1. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng BHXH trên quỹ tiền lương, tiền công của người lao động như sau: a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ BHXH và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức BHXH; b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; c) 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức 38 đóng là 14%. NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 19
  20. Nguyên lý Bảo hiểm NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người sử dụng lao động 2. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên mức lương tối thiểu chung đối với mỗi người lao động là Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, như sau: a) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; b) 16% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22%.28 39 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người sử dụng lao động 3. Người sử dụng lao động thuộc các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì mức đóng hằng tháng theo quy định trên; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần. 40 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 20
nguon tai.lieu . vn