Xem mẫu

  1. BÀI 4: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ThS. Đặng Hương Giang Giảng viên trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
  2. Tình huống khởi động Bối cảnh: Công ty A có nhu cầu vay vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ tiếp theo. Nội dung: • Công ty A: Năm tới chúng tôi quyết định tăng quy mô sản xuất lên gấp đôi tuy nhiên vốn lưu động hiện có của Doanh nghiệp không đáp ứng đủ mức tăng quy mô sản xuất. Chúng tôi có nhu cầu vay ngân hàng 1500 triệu đồng. Chúng tôi muốn biết các hình thức cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng cũng như mức lãi suất và các chính sách tín dụng hiện có của ngân hàng. • Cán bộ tín dụng: Chào anh/ chị hiện tại ngân hàng có rất nhiều sản phẩm tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mời anh/ chị tham khảo các sản phẩm sau. • Công ty A: Chúng tôi cần được tư vấn về thủ tục, hồ sơ vay vốn ngân hàng. Chúng tôi cần hoàn thiện các giấy tờ gì? Đặt câu hỏi: Tín dụng ngân hàng là gì? Có các hình thức tín dụng nào? Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng như thế nào? Yêu cầu về tài sản đảm bảo ra sao. Chúng ta cùng nghiên cứu bài 4: Nghiệp vụ tín dụng. 2
  3. Mục tiêu bài học Trình bày được khái niệm, đặc điểm vai trò của tín dụng ngân hàng và vận dụng thành 1 thạo quy trình tín dụng. 2 Phân loại được các hình thức bảo đảm tín dụng. Phân biệt được tín dụng và cho vay, nắm được vững nghiệp vụ tín dụng khách hàng 3 doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. 3
  4. Cấu trúc nội dung 4.1. Những vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng thương mại 4.2. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp 4.3. Tín dụng khách hàng cá nhân 4
  5. 4.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng thương mại 4.1.1. Khái niệm, đặc điểm 4.1.2. Phân loại 4.1.3. Quy trình tín dụng 4.1.4. Bảo đảm tín dụng 5
  6. 4.1.1. Khái niệm, đặc điểm Khái niệm Là mối quan hệ cung ứng vốn giữa ngân hàng đối với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn trong xã hội. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. 6
  7. 4.1.1. Khái niệm, đặc điểm Đặc điểm Ngân hàng đóng vai trò trung gian thông qua nghiệp vụ cấp 1 tín dụng. 2 Cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ tín dụng. 3 Là khoản mục có rủi ro cao trong các tài sản. 7
  8. 4.1.1. Khái niệm, đặc điểm Vai trò • Đáp ứng nhu cầu vốn. • Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. • Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. • Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. • Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. 8
  9. 4.1.2. Phân loại Theo phương thức cấp tín dụng • Cho vay từng lần theo món. • Cho vay theo hạn mức tín dụng. • Cho vay thấu chi. • Cho vay luân chuyển. • Chiết khấu giấy tờ có giá. • Mua lại các khoản nợ. • Cho vay ủy thác. • Cho vay đồng tài trợ. • Cho thuê tài chính. 9
  10. 4.1.2. Phân loại Theo thời hạn • Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn dưới 12 tháng. • Tín dụng trung và dài hạn: Thời hạn trên 12 tháng. Theo đối tượng khách hàng • Khách hàng là tổ chức: Nhà nước, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, tập đoàn. • Khách hàng là cá nhân: Hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ, cá nhân. Theo ngành kinh tế • Thương mại - dịch vụ, xây dựng - công nghiệp, xuất nhập khẩu, lĩnh vực tài chính. 10
  11. 4.1.3. Quy trình tín dụng Khái niệm Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. 11
  12. 4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp) Ý nghĩa Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của 1 từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về 2 mặt hành chính. Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt 3 động tín dụng. 12
  13. 4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp) Nội dung của quy trình tín dụng Nguồn, nơi cung câp Nhiệm vụ của Các giai đoạn Kết quả thông tin ngân hàng Lập hồ sơ đề nghị Tiếp xúc, phổ biến, hướng dẫn khách hàng Hoàn thành hồ sơ chuyển sang giai Khách hàng cấp tín dụng lập hồ sơ. đoạn sau. • Hồ sơ vay vốn Phân tích Bộ phận thẩm định: thẩm định tài chính, phi Báo cáo kết quả thẩm định cho bộ phận tín dụng • Thông tin bổ sung: thẩm vấn, hồ tài chính… quyết định cho vay. sơ lưu trữ. • Hồ sơ vay vốn Quyết định • Kết quả thẩm định Quyết định cho vay - từ chối cho vay. Thủ tục pháp lý: ký hợp đồng… tín dụng • Thông tin bổ sung • Quyết định cho vay và các hợp Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi khách đồng liên quan Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện Giải ngân hàng hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp của hợp đồng tín dụng trước khi giải ngân. • Chứng từ làm cơ sở giải ngân theo yêu cầu của khách hàng. • Phân tích hoạt động tài khoản, báo cáo • Thông tin nội bộ ngân hàng Giám sát và thanh tài chính, kiểm tra mục đích sử dụng vốn • Báo cáo kết quả giám sát, đưa ra các • Báo cáo tài chính định kỳ giải pháp xử lý. lý tín dụng • Tái xét, xếp hạng tín dụng • Thông tin khác • Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. • Thanh lý hợp đồng 13
  14. 4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp) Xác định thị trường và các thị trường mục tiêu Đề xuất tín dụng Từ chối cấp tín dụng Nhu cầu khách Thẩm định Thương lượng Quyết định hàng • Tiếp nhận yêu • Mục đính vay • Kỳ hạn • Cán bộ quản lý cầu khách hàng HĐKD • Thanh toán rủi ro • Tìm hiểu triển • Quản lý • Các điều khoản • Giám đốc/ Tổng vọng • Số hiệu giám đốc • Bảo đảm tiền • Tham khảo ý vay kiến bên ngoài • Các vấn đề khác Phê duyệt cấp tín dụng Thủ tục hồ sơ và giải ngân 14
  15. 4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp) Thủ tục hồ sơ và giải ngân Thủ tục hồ sơ Giải ngân • Dự thảo hợp đồng • Thủ tục hồ sơ • Xem xét hồ sơ hoàn tất • Kiểm tra tài sản đảm bảo • Chuyển tiền • Miễn bỏ giấy tờ pháp lý • Các vấn đề khác Quản lý danh mục Trả nợ đúng hạn Thanh toán • Trả đủ gốc Dấu hiệu bất thường Quản lý danh mục • Trả đủ lãi • Số hiệu • Nhận biết sớm • Cố gắng thu hồi nợ Tổn thất • Các điều khoản • Chính sách xử lý • Biện pháp pháp lý • Bảo đảm tiền vay • Không trả nợ gốc • Quản lý • Tái cơ cấu • Thanh toán • Không trả đủ lãi • Dấu hiệu cảnh báo • Định giá tín dụng 15
  16. 4.1.4. Bảo đảm tín dụng Khái niệm Bảo đảm tín dụng là thiết lập những cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu nợ thứ nhất trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất không thể trả được. Phân loại tài sản đảm bảo • Tài sản đảm bảo là vật như phương tiện giao thông, kim khí đá quý, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa. • Tài sản đảm bảo là các giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch. • Tài sản đảm bảo là quyền tài sản như quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận bảo hiểm, quyền góp vốn kinh doanh, quyền khai thác tài nguyên, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố, các quyền tài sản khác. 16
  17. 4.1.4. Bảo đảm tín dụng Các yêu cầu đối với tài sản đảm bảo • Giá trị của tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo. • Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài sản. • Tài sản phải dễ định giá. • Tài sản phải được phép chuyển nhuợng và dể dàng chuyển nhượng. • Giá trị tài sản ổn định trong thời gian đảm bảo. • Thời hạn hữu dụng lớn hơn thời hạn đảm bảo. 17
  18. 4.1.4. Bảo đảm tín dụng Các hình thức đảm bảo tín dụng • Cầm cố: Bên cầm cố giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố. • Thế chấp: Bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp. • Tín chấp: Tổ chức chính trị tại cơ sở bằng uy tín của mình đảm bảo cho vay một khoản tiền. • Khác: Bảo lãnh, ký quỹ, đặt cọc... 18
  19. 4.2. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp 4.2.1. Tín dụng ngắn hạn 4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn 19
  20. 4.2.1. Tín dụng ngắn hạn Khái niệm Tín dụng ngắn hạn là việc Ngân hàng thương mại giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để dùng vào một mục đích nhất định và thời hạn sử dụng số tiền này của khách hàng là không quá 12 tháng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 20
nguon tai.lieu . vn