Xem mẫu
- BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
ThS. Đặng Hương Giang
Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
- Tình huống khởi động
Bối cảnh: Chị An nhận được rất nhiều email, điện thoại từ các ngân hàng thương mại, công ty tài chính,
công ty bảo hiểm… mời sử dụng sản phẩm dịch vụ. Hôm nay, chị nhận được điện từ nhân viên ngân hàng X.
Đặt câu hỏi:
Ngân hàng thương mại là gì? Ngân hàng thương mại khác gì với các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng
thương mại cung cấp các sản phẩm dịch vụ gì?
2
- Mục tiêu bài học
Phân tích được khái niệm ngân hàng thương mại, phân biệt được sự khác nhau giữa
1 ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác.
Phân tích được chức năng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế, phân loại được
2 các loại hình ngân hàng trong nền kinh tế.
3 Hiểu được nguyên lý hoạt động kinh doanh ngân hàng.
3
- Cấu trúc nội dung
1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.3. Các loại hình ngân hàng thương mại
1.4. Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại
4
- 1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và 1.1.2. Khái niệm ngân hàng
phát triển ngân hàng thương mại
5
- 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng
Các nghiệp vụ truyền
Gắn liền với lịch sử
Là doanh nghiệp kinh thống: huy động tiền
phát triển của nền sản
doanh tiền tệ gửi, cấp tín dụng, dịch
xuất hàng hoá
vụ thanh toán
6
- 1.1.2. Khái niệm ngân hàng thương mại
• Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010: Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
• Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010: Hoạt động ngân hàng là
việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây:
▪ Nhận tiền gửi;
▪ Cấp tín dụng;
▪ Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
7
- 1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Chức năng trung gian 1.2.2. Chức năng trung gian
tín dụng thanh toán
1.2.4. Chức năng thực thi
1.2.3. Chức năng tạo phương
chính sách tiền tệ của Ngân
tiện thanh toán
hàng trung ương
8
- 1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
1
Chức năng trung gian Huy động và tập trung vốn tiền tệ tạm
tín dụng thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
Ngân hàng cấp tín dụng để đáp ứng
nhu cầu vốn của nền kinh tế
9
- 1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng
Người trả tiền Người thụ hưởng
thương mại
2
Chức năng trung gian
thanh toán
Ngân hàng thương mại sẽ cung cấp cho
Ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ
các chủ thể của nền kinh tế nhiều công cụ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân.
thanh toán mang tiện ích cao.
10
- 1.2.3. Chức năng tạo phương tiện thanh toán
3
Ngân hàng sử dụng số vốn huy động được
để cho vay, số tiền cho vay ra lại được Chức năng tạo tiền
khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ.
Hệ thống ngân hàng thương mại đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội.
11
- 1.2.3. Chức năng tạo phương tiện thanh toán
Có NHTM A Nợ Có NHTM B Nợ
DTBB: +10 TGTT: +100 DTBB: +9 TGTT: +90
Cho vay: +90 Cho vay: +81
NHTM C NHTM D
Có Nợ Có Nợ
DTBB: + 8,1 TGTT: +81 DTBB: +7,29 TGTT: +72,9
Cho vay: +72,9 Cho vay: +65,61
12
- 1.2.4. Chức năng thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
• Để thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng trung ương thường sử dụng nhiều công cụ chính sách khác nhau,
trong đó tập trung vào các chính sách chủ yếu như dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở (OMO), lãi
suất, công cụ tái cấp vốn, hay kể cả các công cụ mang tính hành chính.
• Ngân hàng thương mại là chủ thể tích cực tham gia thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
13
- 1.3. Các loại hình ngân hàng thương mại
1.3.1. Phân loại theo hình thức sở hữu 1.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động
14
- 1.3.1. Phân loại theo hình thức sở hữu
Các loại hình sở hữu
Ngân hàng Ngân hàng Ngân hàng Chi nhánh
thương mại thương mại thương mại ngân hàng
Nhà nước cổ phần liên doanh nước ngoài
15
- 1.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động
Ngân hàng đa năng Ngân hàng chuyên doanh
Ngân hàng bán buôn Ngân hàng bán lẻ
16
- 1.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động
Ngân hàng đa năng
Khái niệm: Là ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho mọi đối tượng, đây là xu hướng hoạt động chủ
yếu hiện nay của các ngân hàng thương mại.
Đặc điểm
• Là ngân hàng lớn.
• Nghiệp vụ đa dạng.
• Sự đa năng giúp tăng thu nhập và hạn chế rủi ro.
17
- 1.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động
Ngân hàng chuyên doanh
Khái niệm
Ngân hàng tập trung cung cấp một số dịch vụ ngân hàng như: chỉ cho vay đối với xây dựng cơ bản, hoặc đối
với nông nghiệp, hoặc chỉ cho vay (không bảo lãnh hoặc cho thuê).
Đặc điểm
• Tính chuyên môn hóa cao.
• Đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, tinh thông nghiệp vụ.
• Gặp rủi ro rất lớn khi ngành hoặc lĩnh vực hoạt động mà ngân hàng phục vụ sa sút.
• Là ngân hàng nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp, trình độ cán bộ không đa dạng.
18
- 1.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động
Ngân hàng bán buôn
Khái niệm: Ngân hàng bán buôn là ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ cho các ngân hàng, các công ty
tài chính, cho Nhà nước, cho doanh nghiệp lớn...
Đặc điểm
• Ngân hàng lớn.
• Hoạt động tại các trung tâm tài chính quốc tế.
• Cung cấp các tài khoản tín dụng lớn.
19
- 1.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động
Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng bán lẻ thường cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho doanh nghiệp,
hộ gia đình và các cá nhân các khoản tín dụng nhỏ.
20
nguon tai.lieu . vn