Xem mẫu

  1. Chương 1: TỔNG QUAN HẢI QUAN VIỆT NAM
  2. I. Lịch sử Hải quan Việt Nam  10/9/1945: Sở thuế quan và thuế gián thu  29/5/1946: Nha thuế quan và thuế gián thu  4/7/1951: Cơ quan Thuế xuất nhập khẩu  14/12/1954: Sở Hải quan  17/02/1962: Cục Hải quan  30/8/1984: Tổng Cục Hải quan thuộc CP  04/09/2002: TCHQ thuộc Bộ Tài Chính
  3. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC HẢI QUAN VIỆT NAM
  4. Ha Noi, Dien Bien, Lao Cai, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son Quang Ninh Hai Phong Thanh Hoa , Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh , Quang Tri , Hue, Da Nang , Quang Nam Quang Binh Dinh ,Gia Lai – Ngai KonTum, Dak Lak, Khanh Hoa ,Binh Phuoc ,Tay Ninh ,Ba Ria – Vung Tau ,Binh Duong , Ho Chi Minh city, Dong Thap , An Giang , Kiên Giang ,Ca Mau, Can Tho Long An , Dong Nai
  5. III. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN VIỆT NAM Nguyên tắc tập trung, thống nhất
  6. IV. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ THẨM QUYỀN HẢI QUAN VIỆT NAM 1. Nhiệm vụ HQVN  Kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải.  Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.  Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.  Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu  Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước và chính sách thuế.
  7. 2. Phạm vi hoạt động của HQVN 2.1. Lãnh thổ hoạt động  Khu vực trong lãnh thổ Việt Nam  Khu vực thuộc đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. 2.2. Địa bàn hoạt động  Các khu vực cửa khẩu quốc tế.  Các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế.
  8.  Các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của Việt nam.  Trụ sở doanh nghiệp. V. CÔNG CHỨC HẢI QUAN Ngạch bậc công chức hải quan Kiểm tra viên trung cấp Kiểm tra viên Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp
  9. VI. HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1. Quan điểm hội nhập  Phát triển quan hệ hợp tác với mục tiêu hòa bình, phát triển  Đa dạng hóa quan hệ hợp tác  Thực hiện đầy đủ các cam kết trong khuôn khổ khu vực tự do thương mại ASEAN (AFTA), tiến tới bãi bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan trong ASEAN, APEC, ASEM và WTO 2. Hoạt động hội nhập
  10. 2.1. Hợp tác đa phương  1/7/1993: Thành viên chính thức của WCO  Tháng 3/1996: Tham gia Diễn đàn ASEM  Năm 1997 tham gia Công ước KYOTO về Đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục hải quan  Năm 1997: Ký kết Hiệp định Hải quan ASEAN  Tháng 3/1998 tham gia Công ước hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa và có hiệu lực từ 01/01/2000.  Ngày 29/12/2003, HQVN thực hiện việc xác định trị giá Hải quan theo Hiệp định Trị giá GATT của Tổ chức Thương mại Thế giới
  11. 2.1. Hợp tác song phương  Thoả thuận về hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau, hợp tác chống buôn lậu với Tổng cục Hải quan nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa  Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hàn Quốc về hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan.  Thoả thuận về quản lý hàng quá cảnh và đấu tranh chống buôn lậu với Tổng cục Hải quan Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.  Hiệp định Hợp tác Hải quan giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ Mông Cổ.
nguon tai.lieu . vn