Xem mẫu
- BÀI 2
NGUỒN VỐN VÀ QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0013110212 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: SẢN PHẨM TIỀN GỬI
Vì lý do sức khỏe, bác An xin nghỉ hưu sớm. Cơ quan trả cho bác một khoản tiền. Song,
trong thời gian tới, bác và gia đình chưa có kế hoạch sử dụng khoản tiền này nên bác
quyết định đem đến gửi NH. Tuy nhiên, khi tìm hiểu bác thấy hiện tại NH có rất nhiều sản
phẩm tiền gửi. Bác băn khoăn chưa biết nên chọn loại sản phẩm nào.
Khách hàng nên dùng sản phẩm tiền gửi nào của ngân hàng?
v1.0013110212 2
- MỤC TIÊU
Giúp sinh viên
• Biết được 4 đặc điểm, 3 vai trò và 5 loại hình của vốn chủ sở hữu trong NHTM
• Phân biệt được vốn chủ sở hữu và vốn tự có của NHTM
• Biết được đặc điểm của tiền gửi, tiền vay và vốn nợ khác của NHTM
• Biết được mục tiêu và nội dung quản lý vốn nợ tại NHTM
• Biết được nội dung quản lý vốn chủ sở hữu tại NHTM
v1.0013110212 3
- NỘI DUNG
Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của ngân hàng
Quản lý vốn nợ
Quản lý vốn chủ sở hữu
v1.0013110212 4
- 1. NGUỒN VỐN VÀ NGHIỆP VỤ NGUỒN VỐN CỦA NHTM
1.1. Vốn chủ sở hữu
1.2. Vốn nợ
1.3. Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn nợ
v1.0013110212 5
- Vốn góp (Vốn điều lệ + Thặng dư vốn CP)
Lợi nhuân để lại (Các quỹ + LN chưa chia)
Vốn CSH
Chênh lệch đánh giá lại TS
Chênh lệch Tỷ giá hối đoái
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi Tiền gửi có kỳ hạn
NGUỒN Tiền gửi tiết kiệm
VỐN
Phát hành GTCG
Tiền vay Vay NHTW
Vay các TCTD khác
Vốn uỷ thác mà NH chịu RR
Vốn Nợ khác Lãi, phí phải trả
Công nợ khác
6
v1.0013110212 6
- 1.1. VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Khái niệm: VCSH là số vốn do chủ sở hữu ngân
hàng đóng góp ban đầu & được bổ sung trong quá
trình kinh doanh.
• Đặc điểm:
Chỉ chiếm 5% đến 10% tổng nguồn vốn.
Ổn định và luôn được bổ sung trong quá trình
phát triển.
Có thể sử dụng lâu dài nhưng có chi phí cao
hơn Nợ.
Chủ sở hữu có thể tham gia vào các quyết
định của ngân hàng một cách trực tiếp (thông
qua HĐQT) hay gián tiếp (thông qua Đại hội
đồng cổ đông).
v1.0013110212 7
- 1.1.1. VỐN ĐIỀU LỆ
• Vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn trong VCSH (75% - 85%).
• Vốn điều lệ của NHTM Nhà nước do Bộ Tài chính cấp
từ Ngân sách Nhà nước.
• Vốn điều lệ của NHTM cổ phần do cổ đông, trong đó đại
cổ đông góp vốn, thể hiện bằng sở hữu một số lượng cổ
phiếu theo luật định.
• Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh là phần vốn liên
doanh giữa các bên tham gia góp vốn.
• Vốn điều lệ của Ngân hàng có vốn nước ngoài là phần
vốn của chủ sở hữu nước ngoài.
v1.0013110212 8
- 1.1.1. VỐN ĐIỀU LỆ
Một số quy định đối với NHTM cổ phần:
• Tổng giá trị mệnh giá của cổ phần ưu đãi tối đa là 20%
vốn điều lệ.
• NHTM cổ phần phải có tối thiểu 100 cổ đông và không
hạn chế số lượng tối đa.
• Cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ.
• Cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.
• Cổ đông cùng những người có liên quan của cổ đông đó
được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.
• Vốn điều lệ của NHTM cổ phần sau khi trừ đi 70 tỷ đồng
cho bản hiệu, hiệu số còn lại, cứ 20 tỷ đồng vốn điều lệ,
NHTM mới được thành lập 1 chi nhánh.
v1.0013110212 9
- 1.1.2. THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN
Là chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ
phiếu phát hành lần đầu của ngân hàng.
• Phần thặng dư vốn dùng để thực hiện dự án
đầu tư thì chỉ được sử dụng để bổ sung vốn
điều lệ sau 3 năm kể từ khi dự án đã hoàn
thành và đưa vào khai thác sử dụng.
• Phần thặng dư vốn không để thực hiện dự án
đầu tư chỉ được sử dụng để bổ sung vốn
điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc
đợt phát hành.
→ Quy định này giúp bảo vệ nguồn thặng dư
vốn, nhằm vào mục tiêu phát triển dài hạn.
v1.0013110212 10
- 1.1.3. LỢI NHUẬN GIỮ LẠI (CÁC QUỸ)
• Lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản
xuất kinh doanh sau khi NH tiến hành chia cổ tức.
• Đối với các Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước thì
việc tái đầu tư còn phụ thuộc vào chính sách của
nhà nước.
• Đối với các Ngân hàng cổ phần hay Ngân hàng liên
doanh phụ thuộc vào HĐQT và các cổ đông.
i. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5% LNST
hàng năm, tối đa không vượt quá vốn điều lệ.
ii. Quỹ dự phòng tài chính: 10% LNST, tối đa
không vượt quá 25% vốn điều lệ.
iii. Quỹ khen thưởng phúc lợi.
iv. Quỹ đầu tư phát triển.
v1.0013110212 11
- 1.1.4. CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
• Chênh lệch giữa giá trị thị trường được
đánh giá lại và giá trị sổ sách của tài
sản (gồm TSCĐ và Tài sản tài chính).
• Trước khi chuyển đổi mục đích sử
dụng của tài sản, cần phải đánh giá lại
giá trị.
• Chênh lệch có thể (+) hoặc (-).
v1.0013110212 12
- 1.1.5. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• Chênh lệch giá trị tính bằng VND khi
quy đổi những tài sản/nguồn vốn của
NH bằng ngoại tệ sử dụng tỷ giá tại
thời điểm lập báo cáo so với giá trị
VND quy đổi tại thời điểm phát sinh tài
sản/nguồn vốn đó.
• Chênh lệch có thể (+) hoặc (-).
v1.0013110212 13
- VAI TRÒ VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Điều kiện bắt buộc để có giấy phép
hoạt động.
• Là tấm đệm chống lại rủi ro phá sản,
tạo niềm tin cho công chúng và đảm
bảo với chủ nợ về sức mạnh tài chính
của NH.
• Quyết định quy mô hoạt động của
NHTM, xác định tỷ lệ an toàn, cung cấp
năng lực tài chính, điều tiết sự tăng
trưởng và phát triển của NH.
v1.0013110212 14
- NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Chính sách của Chính phủ:
Quy định Vốn điều lệ ≥ vốn pháp định.
Quy định các tỷ lệ đảm bảo an toàn.
• Chính sách và kết quả kinh doanh của NH:
NH muốn mở rộng quy mô, đa dạng hóa
hoạt động: Phát hành thêm cổ phiếu, giữ
lại lợi nhuận.
NH kinh doanh có lãi: tăng các quỹ tái
đầu tư.
• Môi trường kinh doanh: đòi hỏi tăng VCSH
để tăng năng lực cạnh tranh.
v1.0013110212 15
- 1.2. NỢ PHẢI TRẢ
1.2.1. Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
1.2.2. Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của NHTM
1.2.3. Vốn nợ khác
v1.0013110212 16
- 1.2.1 TIỀN GỬI VÀ CÁC NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
• Nghiệp vụ đầu tiên là mở tài khoản tiền gửi để
giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng →
ngân hàng huy động tiền của doanh nghiệp, tổ
chức và dân cư.
• Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh
tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng
ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và
thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
• Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho
người gửi tiền theo thỏa thuận.
v1.0013110212 17
- 1.2.1 TIỀN GỬI VÀ CÁC NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
Phân loại tiền gửi:
• Theo mục đích: tiền gửi thanh toán và tiền
gửi tiết kiệm (hay tiền gửi giao dịch và phi
giao dịch).
• Theo thời hạn: tiền gửi không kỳ hạn, kỳ
hạn ngắn, kỳ hạn trung, kỳ hạn dài.
• Theo đối tượng gửi: Tiền gửi cá nhân,
doanh nghiệp, TCTD khác, tổ chức chính trị
xã hội…
• Thực tế: sử dụng kết hợp các loại tiền gửi.
v1.0013110212 18
- TIỀN GỬI THANH TOÁN
• Doanh nghiệp, cá nhân gửi tiền vào ngân hàng
nhờ giữ và thanh toán hộ nhưng chỉ được thanh
toán trong phạm vi số dư.
• Lãi suất rất thấp như chủ tài khoản có thể được
hưởng các dịch vụ khác của ngân hàng với mức
phí thấp.
• Kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài
khoản cho vay (thấu chi – chi tội trên số dư có
của tài khoản tiền gửi thanh toán).
• Khách hàng: Tổ chức KT-XH và cá nhân.
• Khách hàng có thể rút, gửi bất kỳ lúc nào.
• Lãi suất thấp, tính theo số dư duy trì hàng ngày.
• Khách hàng có thể phải trả phí khi sử dụng các
dịch vụ thanh toán.
• Có thể có yêu cầu số dư tối thiểu.
v1.0013110212 19
- TIỀN GỬI THANH TOÁN
TIỀN GỬI GIAO DỊCH
(TG thanh toán – TG không kỳ hạn)
• Độ biến động cao, nhưng chi phí thấp → là nguồn vốn quan trọng.
• Khuyến khích KH mở tài khoản và thực hiện nhiều giao dịch → giúp giảm biên độ
biến động.
• Có thể được kết nối với tiền gửi có kỳ hạn để tối đa hóa khả năng sinh lời cho khách
hàng.
• Có thể cho phép KH chi vượt số dư. Có đến một mức nhất định (hạn mức TD) →
thấu chi.
v1.0013110212 20
nguon tai.lieu . vn