Xem mẫu
- 24/04/2012
Nội dung chính
Khái niệm chứng khoán
Phân loại chứng khoán
Đặc điểm các loại chứng khoán
Cơ chế hình thành giá chứng khoán
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản
phẩm hàng hoá lưu hành trên thị trường
chứng khoán.
Chỉ số chứng khoán
Các chỉ số chứng khoán ảnh hưởng lớn trên
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Mail: buitoan.hui@gmail.com
thị trường chứng khoán trên thế giới
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
DĐ: 0986785984 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 2
Khái niệm chứng khoán Phân loại chứng khoán
Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán Caên cöù vaøo noäi dung chöùng khoaùn:
ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp Chöùng khoaùn nôï: Do nhaø nöôùc hoaëc caùc
pháp của người sở hữu chứng khoán đối với doanh nghieäp phaùt haønh khi caàn huy ñoäng voán
tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. cho caùc muïc ñích taøi trôï daøi haïn (traùi phieáu).
Chứng khoán là công cụ thể hiện quyền sở Chöùng khoaùn voán: Laø giaáy chöùng nhaän söï
hữu trong một công ty (cổ phiếu), quyền chủ goùp voán kinh doanh vaøo coâng ty coå phaàn (caùc
nợ đối với một công ty, một Chính phủ hay loaïi coå phieáu).
một chính quyền địa phương (trái phiếu) và
các công cụ khác phát sinh trên cơ sở những
công cụ đã có (công cụ phái sinh)
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 3 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 4
Phân loại chứng khoán Phân loại chứng khoán
Caên cöù vaøo hình thöùc chöùng khoaùn: Caên cöù vaøo lôïi töùc chöùng khoaùn:
Chöùng khoaùn voâ danh: Khoâng coù ghi teân Chöùng khoaùn coù lôïi töùc oån ñònh: Laø loaïi
ngöôøi sôû höõu treân caùc coå phieáu, traùi phieáu. chöùng khoaùn ñöôïc höôûng lôïi töùc oån ñònh theo
Chöùng khoaùn kyù danh: Laø loaïi chöùng khoaùn tyû leä laõi suaát tính treân meänh giaù chöùng khoaùn,
maø teân ngöôøi sôû höõu ñöôïc löu giöõ trong hoà sô nhö traùi phieáu vaø coå phieáu öu ñaõi.
cuûa chuû theå phaùt haønh vaø treân chöùng khoaùn. Chöùng khoaùn coù lôïi töùc khoâng oån ñònh: Điển
hình là cổ phiếu thường
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 5 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 6
1
- 24/04/2012
Phân loại chứng khoán Chứng khoán nợ (Trái phiếu)
Vậy về cơ bản, chứng khoán gồm: Nội dung chính:
Trái phiếu Khái niệm
Cổ phiếu thường (CP phổ thông) Đặc điểm
Cổ phiếu ưu đãi
Chứng chỉ quỹ Điều kiện phát hành trái phiếu ở VN hiện nay
Chứng khoán phái sinh Phân loại
… Lợi tức và rủi ro của trái phiếu
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá trái phiếu
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 7 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 8
Khái niệm trái phiếu Đặc điểm của trái phiếu
Traùi phieáu laø moät hôïp ñoàng nôï daøi haïn ñöôïc Mệnh giá:
kyù keát giöõa chuû theå phaùt haønh (chính phuû, Là giá ghi trên trái phiếu, là số tiền được trả lại
doanh nghieäp, chính quyền địa phương) vaø vào thời điểm đáo hạn.
ngöôøi cho vay, ñaûm baûo chi traû lôïi töùc ñònh kyø Ở Việt Nam, mệnh giá của trái phiếu được ấn
vaø hoaøn laïi voán goác cho ngöôøi caàm traùi phieáu ôû định là 100.000đ và các mệnh giá khác là bội
thôøi ñieåm ñaùo haïn. số của 100.000đ
Số vốn huy động
Mệnh giá TP =
Số trái phiếu phát hành
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 9 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 10
Đặc điểm của trái phiếu Đặc điểm của trái phiếu
Thời hạn Lãi suất hiện hành
Theo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: Là chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời hiện hành trên trái
Từ 1 – 5 năm: TP ngắn hạn phiếu. Số tiền lãi TP năm
Từ 5 – 10 năm: TP trung hạn Lãi suất hiện hành = x 100%
Chi phí đầu tư (P)
Từ trên 10 năm : TP dài hạn
VD: Một TP có mệnh giá là 100$, lãi suất trái
phiếu là 10%, P là 90$. Tính lãi suất hiện
hành?
LSHH = (100 x 10%)/ 90 = 11,11%
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 11 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 12
2
- 24/04/2012
Đặc điểm của trái phiếu Điều kiện phát hành trái phiếu ở VN hiện nay
Vậy về cơ bản, trái phiếu có một số đặc điểm Là công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp Nhà nước
có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đang kí phát hành tối
chính:
thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam
Trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đang ký phát
hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế đến năm đang
Mệnh giá được hoàn trả khi trái phiếu đáo hạn ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1
năm
Tiền lãi được hưởng theo từng kỳ nhất định Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu
Khi công ty bị giải thể thanh lý tài sản, người được từ đợt phát hành trái phiếu
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với
cầm trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước cổ
nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền
đông. và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 13 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 14
Phân loại trái phiếu Phân loại trái phiếu
Căn cứ vào hình thức phát hành: Căn cứ vào chủ thể phát hành
Trái phiếu vô danh: là loại trái phiếu không Trái phiếu công ty
ghi tên người sở hữu trên trái phiếu cũng như Trái phiếu Chính phủ và Chính quyền địa
vào sổ của công ty phát hành. phương
Trái phiếu ký danh: là loại trái phiếu có ghi tên
trái chủ trên phiếu cũng như vào sổ sách của
công ty phát hành.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 15 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 16
Trái phiếu Phân loại trái phiếu
TP CP và Chính quyền
Trái phiếu c.ty địa phương Căn cứ vào lợi tức trái phiếu:
Trái phiếu có lãi suất ổn định: là loại trái
TP TP TP TP có TP TP TP cơ phiếu có lãi suất được trả theo định kỳ, nửa
tín thế thu k/n Kho đô quan năm hoặc một năm.
chấp chấp nhập CPT bạc thị NN
Trái phiếu chiết khấu: là loại không trả lãi
hàng năm, được bán với giá thấp hơn mệnh
TPKB trung và giá.
Tài trợ Tài trợ
TPKB ngắn dài hạn: tài trợ
cho các cho các Trái phiếu lãi suất thả nổi: là loại trái phiếu mà
hạn: tài trợ cho cho các hoạt động
các chi phí đột điều hành và trả
công trình hoạt lãi suất của nó được điều chỉnh theo sự thay
XD và động và đổi của lãi suất thị trường.
xuất lạiBài giảng môn: Thịquốc khoán
cho nợ trường chứng
các DA #. dự án Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
gia
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 17 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 18
3
- 24/04/2012
Phân loại trái phiếu Lợi tức và rủi ro của trái phiếu
Ngoài ra, còn có một số loại trái phiếu khác như: Lợi tức của trái phiếu:
Trái phiếu có thể chuộc lại: Trái phiếu này có kèm Nhà đầu tư mua trái phiếu được hưởng lợi tức từ
điều khoản được công ty chuộc lại sau một thời các nguồn sau:
gian với giá chuộc lại thường cao hơn mệnh giá.
Tiền lãi định kỳ (trái tức)
Nhà đầu tư có thể chọn lựa để chấp nhận sự chuộc
lại của công ty hay không. Chênh lệch giá
Trái phiếu quốc tế: là giấy nợ được Chính phủ Lãi của lãi (trong trường hợp nhà đầu tư lĩnh
hoặc doanh nghiệp phát hành ra trên thị trường vốn tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay).
quốc tế để huy động vốn đầu tư bằng ngoại tệ.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 19 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 20
Lợi tức và rủi ro của trái phiếu Các nhân tố ảnh hưởng tới giá trái phiếu
Rủi ro của trái phiếu Khả năng tài chính của người cung cấp trái
Trên thị trường chứng khoán, trái phiếu được đánh giá phiếu
là loại hàng hóa ít rủi ro nhất. Tuy vậy, đầu tư vào trái
Thời gian đáo hạn
phiếu vẫn có thể gặp một số rủi ro như:
Rủi ro lãi suất Dự kiến về lạm phát
Rủi ro tái đầu tư Biến động lãi suất thị trường
Rủi ro thanh toán Thay đổi tỷ giá hối đoái
Rủi ro lạm pháp
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Rủi ro thanh khoản
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 21 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 22
Chứng khoán vốn (Cổ phiếu) Cổ phiếu thường (CP phổ thông)
Nội dung chính: Nội dung chính:
Cổ phiếu thường (CP phổ thông) Khái niệm
Cổ phiếu ưu đãi Đặc điểm
Điều kiện phát hành
Các loại giá cổ phiếu
Các loại cổ phiếu thường
Cổ tức
Lợi tức và rủi ro
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 23 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 24
4
- 24/04/2012
Khái niệm cổ phiếu thường Khái niệm liên quan
CP là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi Cổ phiếu quỹ:
ích hợp pháp của người sở hữu đối với một Là cổ phiếu thường do công ty cổ phần phát
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành hành và sau đó lại mua lại chính cổ phiếu đó.
Loại cổ phiếu bắt buộc trong c.ty cổ phần Số lượng cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức
Phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng Mục tiêu mua cổ phiếu quỹ là
+ Giúp cứu giá CP của công ty
+ Là hành động đầu tư
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 25 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 26
Đặc điểm cổ phiếu thường Điều kiện phát hành cổ phiếu thường
Không có kỳ hạn và không hoàn vốn Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp
Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam
không cố định Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm
Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không
cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản có lỗ lũy kế tính đến năm đang ký chào bán
thanh lý
Có phương án phát hành và phương án sử
Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biết là dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại
trên thị trường thứ cấp hội đồng cổ đông thông qua.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 27 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 28
Các loại giá cổ phiếu Các loại giá cổ phiếu
Mệnh giá Mệnh giá
Thư giá Mệnh giá của cổ phiếu là giá trị trên cổ phiếu.
Giá trị nội tại Khi công ty mới thành lập.
Voán ñieàu leä coâng ty coå phaàn
Thị giá Meänh giaù coå phieáu môùi phaùt haø nh
Toång soá coå phaàn ñaêng kyù phaùt haø nh
Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, tùy theo lợi
nhuận thu được, cách phân phối lợi nhuận và
một số yếu tố khách quan khác mà giá trị thực
của cổ phiếu sẽ được tăng lên hoặc giảm xuống
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
dần xa rời mệnh giá. Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 29 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 30
5
- 24/04/2012
Các loại giá cổ phiếu Các loại giá cổ phiếu
Mệnh giá Khái niệm liên quan
Thặng dư vốn:
Khi công ty phát hành cổ phiếu bổ sung, thường
Năm 2008, công ty cổ phần A thành lập với bán với giá cao hơn mệnh giá thì phần chênh
vốn điều lệ 50 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký lệch được gọi là thặng dư vốn.
phát hành là 5,000,000. Hỏi mệnh giá cổ phiếu
mới phát hành?
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 31 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 32
Các loại giá cổ phiếu Các loại giá cổ phiếu
Khái niệm liên quan Thư giá
Là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng
Thặng dư vốn: vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định.
Giá trị thuần của công ty
Thư giá =----------------------------------------------
Áp dụng ví dụ 3.1, năm 2010 công ty A quyết định tăng
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
vốn bằng cách phát hành thêm 3,000,000 CP, mệnh giá
mỗi cổ phiếu vẫn là 10,000đ, nhưng giá bán cổ phiếu Giá trị thuần = Tổng TS – TS vô hình - tổng nợ - vốn ưu đãi
trên thị trường là 25,000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng
cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2010 là 10 tỷ đồng. Hoặc:
Tính thặng dư vốn? Vốn cổ phần
Thư giá =----------------------------------------------
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 33 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 34
Các loại giá cổ phiếu Các loại giá cổ phiếu
Thư giá Thư giá
Giả sử khi công ty mới thành lập cần tạo lập vốn điều lệ ban đầu
là 1 tỷ. Công ty phát hành 100.000 cổ phiếu thường, Mệnh giá
mỗi cổ phần là 10.000đ.
Bảng cân đối kế toán (ĐVT: tỷ đồng)
Áp dụng ví dụ 3.2, tính thư giá cổ phiếu? TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. TSNH 1,5 I. NỢ PT 0
II. TSDH II. VỐN CSH 1,5
-TSCĐHH - Vốn MG 1
-TSCĐVH - Thặng dư vốn 0,5
- Các quỹ 0
-LNGL 0
CỘNG 1,5 CỘNG 1,5
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 35 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 36
6
- 24/04/2012
Các loại giá cổ phiếu
Sau 5 năm:
Trường hợp 1: công ty hoạt động có hiệu quả Thư giá
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. TSNH 3 I. NỢ PT 4
- Nợ ngắn hạn 1 Tính thư giá cổ phiếu?
- Nợ dài hạn(TP) 3
II. TSDH 7 II. VỐN CSH 6
-TSCĐHH 5 - Vốn CPƯĐ 0,5
-TSCĐVH 2 - Vốn MG 1
- Thặng dư vốn 0,5
- Các quỹ 1
-LNGL 3
CỘNG 10 CỘNG 10
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 37 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 38
Các loại giá cổ phiếu
Sau 5 năm:
Trường hợp 2: công ty hoạt động thua lỗ Thư giá
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. TSNH 2 I. NỢ PT 4
- Nợ ngắn hạn 1 Tính thư giá cổ phiếu?
- Nợ dài hạn(TP) 3
II. TSDH 3 II. VỐN CSH 1
-TSCĐHH 2,5 - Vốn CPƯĐ 0,5
-TSCĐVH 0,5 - Vốn MG 1
- Thặng dư vốn 0,5
- Các quỹ 0
-LNGL (1)
CỘNG 5 CỘNG 5
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 39 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 40
Các loại giá cổ phiếu Các loại giá cổ phiếu
Giá trị nội tại Thị giá
Là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện Là giá được giao dịch trên thị trường từng thời
tại. Được tính toán căn cứ vào cổ tức của công điểm
ty, triển vọng phát triển của công ty và lãi suất Chịu ảnh hưởng bởi cung cầu chứng khoán
thị trường Thay đổi hàng giờ, hàng ngày
Đây là căn cứ quan trọng cho nhà đầu tư khi
quyết định đầu tư vào cổ phiếu
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 41 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 42
7
- 24/04/2012
Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường
Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ
tức tức
CPT loại A CPT loại A:
CPT loại B (CP sáng lập viên) Là loại cổ phiếu phát hành ra công chúng và được
CPT có gộp lãi hưởng cổ tức nhưng không có quyền bầu cử. Do đó, loại
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty này có giá thấp hơn loại cổ phiếu được bỏ phiếu.
CP thượng hạng
CP tăng trưởng
CP thu nhập
CP chu kỳ
CP theo mùa
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 43 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 44
Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường
Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ
tức tức
CPT loại B (CP sáng lập viên) CPT có gộp lãi
Thường được gọi là cổ phiếu sáng lập viên, có quyền Người cầm loại cổ phiếu này sẽ không nhận cổ tức
bầu cử, nhưng chỉ được hưởng cổ tức khi khả năng sinh bằng tiền mặt mà sẽ được nhận cổ tức bằng 1 số cổ
lợi của công ty đã đến một giai đoạn tăng trưởng nhất phiếu có giá trị tương đương – mới phát hành mà không
định. phải góp thêm vốn.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 45 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 46
Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty
CP thượng hạng: CP tăng trưởng:
Đây là loại cổ phiếu hạng cao của các công ty lớn có Cổ phiếu này được phát hành bởi công ty đang trên đà
lịch sử phát triển lâu đời, vững mạnh về khả năng sinh tăng trưởng nhanh. Công ty này quan tâm đến việc đầu
lợi và trả cổ tức. Các cổ phiếu thường của các công ty tư cho mở rộng sản xuất, nghiên cứu chế tạo sản phẩm
có 1 lịch sử tài chính tốt, ổn định và phát triển là loại cổ mới, nó thường giữ lại hầu hết tiền lời để dành vào việc
phiếu có giá trị cao trên thị trường. đầu tư. Do đó, trả cổ tức thường chỉ một phần nhỏ hoặc
không có.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 47 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 48
8
- 24/04/2012
Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty
CP thu nhập: CP chu kỳ:
Đây là cổ phiếu mà cổ tức thường được trả cao hơn Là cổ phiếu của các công ty mà thu nhập của nó dao
mức trung bình trên thị trường. Loại cổ phiếu này được động theo chu kỳ kinh tế.
những người hưu trí hoặc lớn tuổi ưa chuộng vì khả Khi điều kiện kinh tế phát triển ổn định, công ty có
năng nhận thu nhập hiện tại cao hơn trung bình. thu nhập khá, tích lũy nhiều, giá cổ phiếu cũng tăng
cao trên thị trường và ngược lại.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 49 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 50
Các loại cổ phiếu thường Cổ tức của cổ phiếu thường
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu
CP theo mùa: thường. Cổ tức của cổ phiếu thường được trả sau
Các công ty mà thu nhập tăng cao vào những mùa nhất khi đã trả cổ tức cố định cho cổ phiếu ưu đãi.
định trong năm (nghỉ hè, đầu năm học, lễ giáng sinh,
năm mới,…) ảnh hưởng đến thu nhập của cổ phiếu,
Lôïi nhuaän roøng - laõi coå töùc coå phieáu öu ñaõi - trích quyõ tích luyõ
cũng tăng cao chỉ theo mùa kinh doanh Coå töùc coå phieáu
Soá coå phieáu thöôøng ñang löu haønh
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 51 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 52
Lợi tức và rủi ro khi đầu tư CPT Lợi tức và rủi ro khi đầu tư CPT
Lợi tức của cổ phiếu: Rủi ro khi đầu tư CPT:
Cổ tức Rủi ro hệ thống:
Lợi tức do chênh lệch giá o Rủi ro thị trường
o Rủi ro lãi suất
o Rủi ro sức mua
Rủi ro không hệ thống
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 53 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 54
9
- 24/04/2012
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu Cổ phiếu ưu đãi
Nhân tố kinh tế Nội dung chính:
Nhân tố phi kinh tế Khái niệm
Nhân tố thị trường Đặc điểm
Các loại cổ phiếu ưu đãi
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 55 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 56
Khái niệm cổ phiếu ưu đãi Đặc điểm cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán lai tạp vừa có Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi: là căn cứ chia lợi tức
đặc điểm giống cổ phiếu thường vừa giống trái phiếu cố định, là căn cứ khi người chủ sở hữu muốn
Là giấy xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của chuyển đổi thành tiền mặt hay thành cổ phiếu
công ty. thường.
Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi: Được ấn định theo
trị, ban kiểm soát công ty tỷ lệ cố định trên mệnh giá. Được trả lãi trước cổ
Được hưởng những ưu đãi về tài chính: phiếu thường, được thanh toán tài sản còn lại
Hưởng cổ tức: cố định hàng năm
trước cổ phiếu thường (khi công ty giải thể).
Được ưu tiên chia cổ tức trước cổ đông thường
Người mua cổ phiếu ưu đãi là cổ đông góp vốn
vào công ty vĩnh viễn không được hoàn trả.
Được phân chia tài sản còn lại của công ty khi cty
bị giải thể, thanh lý trước cổ đông thường.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 57 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 58
Đặc điểm cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ
Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ
Câu hỏi thảo luận: CPƯĐ Là loại chứng khoán Cổ phiếu ưu đãi có tham dự chia phần
lai tạp, vậy: Cổ phiếu ưu đãi không tham dự chia phần
Đặc điểm giống trái phiếu? Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi thành cổ
phiếu thường
Đặc điểm giống cổ phiếu thường?
Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuộc lại
…
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 59 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 60
10
- 24/04/2012
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ
Cũng là loại cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ tức Khác cổ phiếu ưu đãi tích lũy ở chỗ lãi cổ phần
theo lãi suất cố định, nhưng trong trường hợp thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi
công ty làm ăn không có lãi để trả cổ tức hoặc công ty làm ăn có lãi. Loại này vì có tính chất rủi
trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu ro hơn nên suất cổ tức cũng cao hơn.
năm nay sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài
năm sau khi công ty có đủ lợi nhuận để trả.
Nếu nợ cổ tức tích lũy lãi đến lúc công ty có
lãi sẽ dành ra phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu
ưu đãi trước khi trả cho cổ đông thường.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 61 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 62
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi có tham dự chia phần
Cổ đông của loại cổ phiếu này ngoài phần cổ
tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có Công ty cổ phần A ngoài số cổ phiếu phổ
nhiều lãi, sẽ được cùng với cổ đông thường tham thông có phát hành các loại cổ phiếu ưu
dự vào phần chia số lợi nhuận còn lại sau khi đãi sau đây với tỷ lệ cổ tức quy định:
công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với chủ Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%
nợ, đối với ngân sách nhà nước, đối với cổ đông
Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy cổ tức 10%
ưu đãi và đã trích vào quỹ phát triển của công ty,
để hưởng thêm một phần lợi tức phụ trội. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 7%,
loại này không tích lũy
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 63 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 64
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Tình trạng kinh doanh của công ty qua các Năm 2009, công ty làm ăn phát đạt, dành ra một quỹ để
năm như sau: trả hết phần cổ tức còn thiếu cho cổ đông ưu đãi tích lũy
trước khi trả cổ tức theo quy định cho cổ phiếu ưu đãi và
Năm 2007, công ty gặp khó khăn, phần lãi trả cổ tức cho cổ phiếu thường 6% mệnh giá
ròng không có, do đó không có nguồn để trả cổ Năm 2010, công ty tiếp tục tăng trưởng nên trả đầy đủ các
tức cho cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. khoản cổ tức theo quy định cho cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu
Năm 2008, tình trạng kinh doanh có tiến bộ thường được hưởng cổ tức 20% trên mệnh giá. Sau khi
hơn nhưng công ty chỉ có khả năng trả cổ tức trích quỹ số lợi nhuận dôi ra được chia đều cho số cổ phiếu
thường và cổ phiếu ưu đãi tham dự, mỗi cổ phần được
cho cổ phiếu ưu đãi 50% cổ tức đã quy định thêm 3.000đ
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 65 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 66
11
- 24/04/2012
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Yêu cầu: lập bảng kết quả phân phối cổ tức của công ty A?
Năm Tình CPƯĐ CPƯĐ CPƯĐ CPT
trạng tích lũy không tham dự
Công ty cổ phần A ngoài số cổ phiếu phổ
kinh 8% tích lũy 7% thông có phát hành các loại cổ phiếu ưu
doanh 10% đãi sau đây với tỷ lệ cổ tức quy định:
2007 Khó khăn
Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%
2008 Tiến bộ Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 10%,
2009 Phát đạt loại này có tích lũy
2010 Tăng
trưởng
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 67 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 68
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Tình trạng kinh doanh của công ty qua các năm như Yêu cầu: lập bảng kết quả phân phối cổ tức của công ty A?
sau: Năm Tình CPƯĐ CPƯĐ CPT
Năm 2008, tình trạng kinh doanh gặp khó khăn, công trạng tích lũy tham
ty chỉ có khả năng trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi 50%
kinh 8% dự 10%
cổ tức đã quy định
doanh
Năm 2009, công ty làm ăn phát đạt, dành ra một quỹ
để trả hết phần cổ tức còn thiếu cho cổ đông ưu đãi
2008 LN ít
tích lũy trước khi trả cổ tức theo quy định cho cổ
phiếu ưu đãi và trả cổ tức cho cổ phiếu thường 10% 2009 LN khá
mệnh giá
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 69 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 70
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi không tham dự chia phần Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi thành cổ
Là loại chỉ được hưởng cổ tức ưu đãi, ngoài ra phiếu thường
không nhận gì thêm, dù cho năm đó công ty làm Loại cổ phiếu này theo quy định có thể chuyển
ăn có lãi cao. đổi thành cổ phiếu thường theo một tỷ lệ chuyển
đổi hoặc giá chuyển đổi đã ấn định trước.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 71 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 72
12
- 24/04/2012
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuộc lại
Một số công ty trong tình trạng khẩn cấp cần một
số vốn lớn trong một thời gian ngắn nên phát hành Công ty A phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ
loại cổ phiếu ưu đãi với mức lãi suất cao để thu chuyển đổi 1/2. Cổ phiếu này có mệnh giá
hút nhà đầu tư. Nhưng loại cổ phiếu ưu đãi này 100.000đ. Hiện nay, công ty đề nghị chuộc lại với
theo quy định có thể chuộc lại bởi công ty sau một giá 120.000đ và trên thị trường giá cổ phiếu thường
thời gian ấn định, khi tình hình tài chính công ty đang là 180.000đ. Hãy tính toán các khả năng nhà
đã khá hơn. Khi chuộc lại công ty sẽ phải trả một đầu tư có thể thực hiện để tím kiếm lợi nhuận cao?
khoản tiền thưởng nhất định theo một tỷ lệ trên
mệnh giá cổ phiếu cho chủ sở hữu.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 73 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 74
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp VN: Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp VN:
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết:
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Là cổ phiếu có số phiếu biểu quyết nhiếu hơn so
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại với cổ phiếu phổ thông.
Số phiếu biểu quyết của một cổ phiếu ưu đãi biểu
quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ số cổ đông
sáng lập và tổ chức được Chính phủ ủy quyền mới có
quyền nắm giữ CPƯĐ biểu quyết
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 75 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 76
Các loại cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi
Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp VN: Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp VN:
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức:
Sau 3 năm CPƯĐ biểu quyết của cổ đông sáng lập Là cổ phiếu được trả cổ tức với mức cao hơn so
sẽ trở thành cổ phiếu phổ thông với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông hoặc mức ổn
CPƯĐ biểu quyết có các quyền và nghĩa vụ như cổ định hàng năm.
đông phổ thông nhưng không được chuyển nhượng Cổ tức được chi hàng năm gồm cổ tức cố định và
cổ phiếu đó cho người khác cổ tức thưởng
Cổ đông ưu đãi cổ tức không được hội họp, biểu
quyết, đề cử
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 77 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 78
13
- 24/04/2012
Các loại cổ phiếu ưu đãi Chứng chỉ quỹ
Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp VN: Khái niệm:
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: Theo luật chứng khoán Việt Nam, chứng chỉ quỹ là loại
Là cổ phiếu sẽ được công ty hoàn lại vốn góp bất chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối
với một phần vốn góp của quỹ đại chúng
cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo
Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán là một loại chứng
điều kiện được ghi tại cổ phiếu.
khoán dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ do
Cổ đông ưu đãi hoàn lại có thể chuyển nhượng cổ công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ công chúng phát hành,
phiếu của mình nhưng không được hội họp, biểu xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người đầu tư đối với
quyết, đề cử. một hoặc một số đơn vị quỹ của một Quỹ công chúng.
Chứng chỉ quỹ có mệnh giá thống nhất là 10.000 VNĐ
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 79 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 80
Chứng chỉ quỹ Chứng chỉ quỹ
Khái niệm: Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng:
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ
Quỹ công chúng là Quỹ có chứng chỉ quỹ được phát hành
đồng VN
ra công chúng
Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu
Quỹ thành viên là Quỹ được lập bằng vốn góp tối đa 49
được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định.
thành viên góp vốn và không phát hành chứng chỉ quỹ ra
công chúng
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 81 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 82
Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng kỳ hạn
Câu hỏi thảo luận: Bạn hãy so sánh điểm giống Hợp đồng tương lai
và khác nhau giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu? Hợp đồng quyền chọn
Chứng quyền
Quyền mua cổ phần (quyền tiên mãi)
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 83 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 84
14
- 24/04/2012
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Là một thỏa thuận trong đó một người mua và Là một cam kết bằng văn bản về việc chuyển
một người bán chấp thuận thực hiện một giao giao một tài sản cụ thể hay chứng khoán vào
dịch hàng hóa với khối lượng xác định tại một một ngày nào đó trong tương lai với mức giá đã
thời điểm xác định trong tương lai với mức giá thỏa thuận ở thời điểm hiện tại
giao dịch được ấn định trước vào ngày hôm nay
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 85 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 86
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp
Hợp đồng quyền chọn
đồng tương lai:
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Quyền lựa chọn là một công cụ cho phép người nắm
giữ nó được mua (nếu là quyền chọn mua) hoặc bán
Hợp đồng không được chuẩn hóa, Hợp đồng được chuẩn hóa (về loại
các chi tiết là do 2 bên thỏa thuận cụ TS, số lượng, kỳ hạn, hình thức thanh
(nếu là quyền chọn bán) một khối lượng nhất định
thể toán,…) hàng hóa với một mức giá xác định và trong một thời
Thỏa thuận và mua bán trực tiếp giữa Thỏa thuận và mua bán qua người
2 bên ký hợp đồng môi giới
gian nhất định.
Mua bán trên thị trường phi tập trung Mua bán trên thị trường chứng khoán Quyền và nghĩa vụ của người mua và bán quyền chọn
tập trung
không cân xứng nhau. Người mua quyền chọn có
Rủi ro lớn Rủi ro thấp
quyền còn người bán quyền có nghĩa vụ.
… …
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 87 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 88
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng quyền chọn
Hy vọng giá CK sẽ tăng lên thì thực hiện quyền Đặc điểm:
mua CK. o Vị thế mua là người mua quyền có quyền thực hiện hay
không thực hiện quyền, còn vị thế bán phải có nghĩa vụ
Hoặc hy vọng giá sẽ giảm xuống thì thực hiện
thực hiện quyền khi bên mua yêu cầu
quyền bán CK để kiếm lời.
o Ngày thực hiện quyền do người mua quyền quyết định ở
Giá phải trả cho quyền chọn thường được gọi là trong kỳ hạn
giá trị quyền chọn hay phí quyền chọn o Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một
khoản tiền cược được xem như giá của quyền chọn
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 89 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 90
15
- 24/04/2012
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng quyền chọn
Các dạng hợp đồng quyền chọn: Các dạng hợp đồng quyền chọn:
o Hợp đồng quyền chọn mua o Hợp đồng quyền chọn mua
o Hợp đồng quyền chọn bán Là hợp đồng trong đó cho phép người mua hợp
đồng được quyền mua một số cổ phiếu nhất định,
theo một giá nhất định, trong một thời hạn qui định
của tương lai.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 91 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 92
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng quyền chọn
Các dạng hợp đồng quyền chọn: Giá của hợp đồng quyền lựa chọn (phí chọn mua hay chọn
o Hợp đồng quyền chọn bán bán):
o Giá trị của hợp đồng quyền lựa chọn vừa có giá trị nội tại,
Là hợp đồng cho phép người mua hợp đồng được vừa có giá trị thời gian.
quyền bán một số cổ phiếu nhất định theo giá qui o Gía trị nội tại là giá trị chênh lệch giữa giá thị trường và
định, trong một thời hạn qui định của tương lai. giá thực hiện hợp đồng.
o Gía trị thời gian là giá trị chênh lệch giữa phí mua và phí
bán hợp đồng.
o Nếu hợp đồng nào vừa có giá trị nội tại và giá trị thời gian
thì chứng tỏ rằng giá cổ phiếu còn tiếp tục tăng và ngược
lại
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 93 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 94
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng quyền chọn
Một hợp đồng quyền chọn mua 100 cổ phần A sẽ Nhà đầu tư nghĩ rằng giá chứng khoán A sẽ hạ,
cho người mua hợp đồng cái quyền mua 100 cổ phần người đó có thể mua hợp đồng quyền chọn bán (100
với giá 100USD bất cứ lúc nào trong 6 tháng tới cổ phần) thời hạn 3 tháng với giá 100USD/ cổ phần
Người mua có thể sẽ phải trả phí mua quyền chọn và trả phí mua là 2USD/ cổ phần. Nếu chứng khoán
mua 2USD/ cổ phần hay 200USD/ hợp đồng. Nếu A hạ xuống còn 90USD/ cổ phần, hãy phân tích các
giá chứng khoán tăng lên 120USD/ cổ phần trong 4 trường hợp mà người mua hợp đồng quyền chọn bán
tháng, hãy phân tích các trường hợp người mua có có thể thực hiện được?
thể thực hiện?
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 95 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 96
16
- 24/04/2012
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng quyền chọn
Ông A mua một hợp đồng quyền chọn mua 6000 cổ Ông A có 500cp đã mua với giá 32$/cp. Trên thị trường
phiếu X, giá 60$/cp, đáo hạn 12 tháng. Với phí chọn loại cp này có chiều hướng giá đang tăng, hiện tại đang ở
mức là 58$/cp. Ông A nghĩ rằng “cổ phiếu này còn tiếp tục
mua là 2$/cp. Đến tháng 12 giá tăng lên 70$/cp. Có
tăng nữa”. Nhưng ông lại sợ với nhận định của mình, ông
người hỏi mua lại quyền này với giá 3,5$/cp. Bạn quyết định tự bảo hiểm quyền lợi của mình bằng cách mua
khuyên ông A nên quyết định như thế nào? một HĐ quyền chọn bán 1cp giá 55$/cp, đáo hạn tháng 12
với phí là 2$/cp.
- Nếu giá tiếp tục tăng hơn nữa, ông A sẽ làm gì?
- Nếu giá tiếp tục giảm xuống còn 40$, ông A sẽ làm gì?
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 97 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 98
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Chứng quyền Chứng quyền
Là loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái Đặc điểm:
phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ o Với tư cách là nhà sở hữu chứng quyền, nhà đầu tư
chứng khoán đó được quyền mua 1 khối lượng cổ không phải là cổ đông trong công ty, không được
phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác nhận cổ tức và không có quyền biểu quyết.
định trước trong thời kỳ nhất định o Tại thời điểm phát hành chứng quyền, giá mua cổ
Quyền này được phát hành khi tổ chức lại các công phiếu ghi trong chứng quyền bao giờ cũng cao hơn
ty hoặc khi công ty nhằm mục tiêu khuyến khích các giá thị trường của cổ phiếu (thường khoảng 15%)
nhà đầu tư tiềm năng mua các trái phiếu hoặc cổ
phiếu ưu đãi có những điều kiện kém thuận lợi
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 99 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 100
Chứng khoán phái sinh Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) (Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán)
Chứng quyền Chứng quyền
Giá trị của chứng quyền: Giá trị của chứng quyền:
o Giá quyền mua chứng quyền chưa phát hành: o Giá quyền mua chứng quyền đã phát hành:
POP SP POP SP
RP RP
R 1 R
• Gọi RP : giá quyền mua chứng quyền (chưa phát hành) • Gọi RP : giá quyền mua chứng quyền (đã phát hành)
• POP: giá thị trường của cổ phiếu khi phát hành ra công • POP: giá thị trường của cổ phiếu khi phát hành ra công
chúng. chúng.
• SP: giá đăng ký mua cổ phiếu. • SP: giá đăng ký mua cổ phiếu.
• R: quyền mua. • R: quyền mua.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 101 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 102
17
- 24/04/2012
Chứng khoán phái sinh
(Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán) Cơ chế hình thành giá chứng khoán
Quyền mua cổ phần (quyền tiên mãi) Việc định giá chứng khoán phải căn cứ vào
Là loại chứng khoán ghi nhận quyền dành cho thực trạng và triển vọng phát triển của công ty
các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần, phát hành chứng khoán đó.
được mua trước một số lượng cổ phần trong đợt
phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với
tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty với giá
thấp hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu.
Có thời gian ngắn hạn từ 30 – 45 ngày
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 103 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 104
Cơ chế hình thành giá chứng khoán Cơ chế hình thành giá chứng khoán
Ở thị trường chứng khoán sơ cấp: Ở thị trường chứng khoán sơ cấp:
Giá chứng khoán hình thành ở giai đoạn này là Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi mua bán các
giá phát hành hay còn gọi là giá danh định chứng khoán lần đầu phát hành. Hoạt động của thị
của chứng khoán, là giá được in trên chứng trường sơ cấp chính là hoạt động phát hành, nơi
khoán. các chứng khoán lần đầu tiên được chào bán thông
qua các tổ chức bảo lãnh phát hành.
Thị trường chứng khoán sơ cấp thực hiện chức
năng quan trọng nhất của thị trường chứng khoán
đó là chức năng huy động vốn và là tiền đề cho
hoạt động của thị trường thứ cấp
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 105 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 106
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng
Cơ chế hình thành giá chứng khoán hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán.
Ở thị trường chứng khoán thứ cấp: Yếu tố lãi suất
Giá cả của chứng khoán ở thị trường này là giá cả mà Yếu tố rủi ro
chứng khoán thực sự được mua bán trên thị trường, phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu chứng khoán. Yếu tố về tính thanh khoản của chứng khoán
Giá cả thị trường của các loại chứng khoán có lãi suất
cố định (trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi): là giá cả thực tế
mua bán lại các chứng khoán trên thị trường, nó phụ
thuộc chủ yếu vào lãi suất tín dụng của ngân hàng.
Giá cả thị trường của các chứng khoán có lãi suất biến
động: là giá cả mà cổ phiếu thực sự được mua đi bán lại
trên thị trường, giá này thay đổi hàng giờ, hàng phút.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 107 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 108
18
- 24/04/2012
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng
hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán. hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán.
Yếu tố lãi suất Yếu tố rủi ro
Quan hệ giữa lãi suất thị trường và lãi suất chứng Tất cả các loại đầu tư đều chứa đựng rủi ro.
khoán là mối quan hệ gián tiếp tác động đến giá Các loại rủi ro ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
của chứng khoán. Nếu lãi suất thị trường cao hơn chứng khoán như sau:
lãi suất chứng khoán thì giá chứng khoán sẽ giảm Rủi ro lạm phát và những tiên đoán về lạm
và ngược lại. phát (rủi ro sức mua)
Lãi suất của chứng khoán sẽ ảnh hưởng đến giá Rủi ro không thanh toán (rủi ro tín dụng)
của chứng khoán. Ảnh hưởng này càng lớn nếu kỳ Rủi ro về tái đầu tư
hạn của chứng khoán càng dài.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 109 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 110
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng
hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán.
Chỉ số chứng khoán
Yếu tố về tính thanh khoản của chứng khoán Là số bình quân giá của các loại chứng khoán (cổ
phiếu) giao dịch trên thị trường tại một thời điểm.
Tính thanh khoản của chứng khoán càng cao Thường là chỉ số cổ phiếu của những công ty lớn,
càng kích thích người ta đầu tư chứng khoán và tiêu biểu.
ngược lại. Chỉ số giá chứng khoán sẽ phát huy những chức
năng sau đây:
Là tiêu chuẩn đánh giá sự ổn định, hưng thịnh hay
bất ổn của thị trường chứng khoán, nhờ đó dự báo
tình hình kinh tế tài chính của nước đó.
Là tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng hoạt động kinh
doanh của công ty.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 111 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 112
Chỉ số chứng khoán Chỉ số chứng khoán
Có hai phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu: Có hai phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu:
Chỉ số giá bình quân giản đơn Chỉ số giá bình quân giản đơn
Chỉ số tổng hợp Công thức:
I
P I 1
P
0
0
Trong đó:
I: là chỉ số giá bình quân
P1 : là giá của CK i thời kỳ nghiên cứu
P0 : là giá của CK i thời kỳ gốc
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 113 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 114
19
- 24/04/2012
Chỉ số chứng khoán Chỉ số chứng khoán
Có hai phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu: Có hai phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu:
Chỉ số tổng hợp Chỉ số tổng hợp
Nhằm so sánh giá trị thị trường hiện tại với một giá trị Phương pháp 1: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ cơ sở.
tham chiếu, hay còn gọi là giá trị tham chiếu tại một thời Công thức:
điểm xác định trước đó.
Hai phương pháp dùng để xác định chỉ số này:
I
Q P I 0 1
Q P
0
Phương pháp 1: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ cơ sở.
0 0
Phương pháp 2: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ hiện
hành.
Q0 là khối lượng CK ở thời kỳ gốc.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 115 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 116
Chỉ số chứng khoán Chỉ số chứng khoán Việt Nam
Có hai phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu:
Công thức:
Chỉ số tổng hợp
Phương pháp 2: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ hiện
VNIndex
Q P 1 1
I0
Q P
hành.
Q P I
Công thức: 0 0
Trong đó:
I 1 1
Q P o P1 là giá hiện hành của CK
0
1 0
o Q1 là khối lượng cổ phiếu đang lưu hành
Q1 là khối lượng cổ phiếu thời kỳ báo cáo. o P0 là giá cổ phiếu thời kỳ gốc
Các chỉ số như Kospi của Hàn Quốc, NYSE Composite, S&P 500
của Mỹ, TOPIX của Nhật, FTSE 100 của Anh và CAC 400 của Pháp
o Q0 là khối lượng cổ phiếu thời kỳ gốc
được tính dựa trên phương pháp này.
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 117 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 118
Chỉ số chứng khoán Việt Nam Chỉ số chứng khoán Việt Nam
Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28/7/2000 Vào ngày 2/8 kết quả giao dịch như sau:
Tên công Tên cổ Giá thực Số lượng Giá thị trường Tên công Tên cổ Giá thực Số lượng Giá thị trường
ty phiếu hiện cổ phiếu ty phiếu hiện cổ phiếu
niêm yết niêm yết
Cơ điện REE 16.000 15.000.000 240.000.000.000 Cơ điện REE 16.600 15.000.000 249.000.000.000
lạnh lạnh
Cáp VL SAM 17.000 12.000.000 204.000.000.000 Cáp VL SAM 17.500 12.000.000 210.000.000.000
VT VT
Tổng 444.000.000.000 Tổng 459.000.000.000
444.000.000.000
VNIndex 100 100 VNIndex
459 . 000 . 000 . 000
100 103 ,58
444.000.000.000
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
444 . 000 . 000 . 000
Bài giảng môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 119 Giảng viên: Bùi Ngọc Toản 120
20
nguon tai.lieu . vn