Xem mẫu
- Chương 2
Lựa chọn quá trình sản xuất
và hoạch định công suất
1. Lựa chọn quá trình sản xuất.
2. Hoạch định công suất
3. Một số công cụ ra quyết định
- Quá trình sản xuất là gì?
• Là một bộ phận của quản trị SX thực hiện chức
năng điều khiển quá trình
• Là tổng thể các giải pháp XĐ KHSX trong từng
thời kì và điều khiển quá trình kết hợp các
nguồn lực theo KH đã XĐ nhằm đảm bảo cho
DN phát triển trong môi trường biến động với
hiệu quả KD cao nhất
- Các loại quá trình sản xuất
Căn cứ vào khả năng liên tục của quá
trình sản xuất
Căn cứ vào kết cấu và đặc điểm chế
tạo sản phẩm
Căn cứ vào số lượng SP được SX và
tính chất lặp lại
- Các loại quá trình sản xuất
Căn cứ vào khả năng liên tục của quá trình SX
Quá trình SX liên tục
Quá trình SX gián đoạn
SX theo dự án
- Quá trình sản xuất liên tục
• Sản xuất khối lượng lớn, chủng loại ít, SP
tiêu chuẩn hóa
• Máy móc thiết bị chuyên dùng, được bố
trí theo dây chuyền.
• Lao động chuyên môn hóa.
- Quá trình sản xuất liên tục
Ưu điểm:
– Năng suất cao
– CPSX trên 1 đv SP thấp
– Khả năng tự động hóa SX cao
– Ít phải chỉ dẫn công việc
– Quá trình điều hành SX đơn giản
– Dễ kiểm soát chất lượng và hàng dự trữ.
- Quá trình sản xuất liên tục
• Nhược điểm:
– Kém linh hoạt, khó thích ứng với sự thay đổi
của thị trường
– Sự ách tắc của 1 khâu trong quá trình sẽ làm
dừng hoạt động của toàn bộ hệ thống SX.
- Quá trình sản xuất gián đoạn
• SX nhiều loại SP, mỗi loại SX ít, máy móc thiết bị đa
năng
• Ưu điểm: linh hoạt
• Nhược điểm:
– điều hành phức tạp
– khó kiểm soát chất lượng
– chi phí SX trên 1 đv SP cao
- Quá trình sản xuất theo dự án
• Chỉ sản xuất 1 sản phẩm theo đơn hàng.
• SP có tính độc đáo, giá thành cao, mất nhiều thời
gian để hoàn thành
• Khách hàng tham gia rất sâu vào quá trình sản
xuất: đưa ra yêu cầu, phê duyệt thiết kế, quyết
định hiệu chỉnh khi sx và giám sát chặt chẽ, nghiệm
thu từng phần cho đến khi hoàn tất SP
- So sánh quá trình sản xuất
Gián đoạn Liên tục
• Chủng loại nhiều, mỗi loại ít. • Chủng loại ít, mỗi loại rất lớn
• Dụng cụ đa năng • Dụng cụ chuyên dụng
• Hướng dẫn CV nhiều • Hướng dẫn CV ít
• Dòng di chuyển SP chậm • Dòng di chuyển SP nhanh
• Phương tiện vc cơ động trong nội • Phương tiện vc tự động trong nội
bộ. bộ.
• Thành phẩm làm theo đơn hàng. • Thành phẩm làm theo dự báo.
• Chi phí cố định thấp, CP biến đổi • Chi phí cố định cao, CP biến đổi
cao. thấp.
• Lịch sx điều độ phức tạp • Lịch sx điều độ giản đơn
- Các loại quá trình sản xuất
Căn cứ vào kết cấu và đặc điểm chế tạo SP
Quá trình lắp ráp (Quá trình hội tụ)
Quá trình chế biến (Quá trình phân kz)
Quá trình sản xuất hỗn hợp
- Các loại quá trình sản xuất
Căn cứ vào SL SP SX và tính chất lặp lại
Quá trình sản xuất đơn chiếc
Quá trình sản xuất hàng loạt
- Tại sao phải lựa chọn
quá trình sản xuất?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn
quá trình sản xuất
• Trình độ CMH, tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa trong DN
• Khối lượng sản phẩm cần sản xuất
• Đặc điểm của SP.
• Phương pháp công nghệ, MMTB và NVL sử dụng
• Những yêu cầu về tổ chức sản xuất và lao động
• Nhu cầu của thị trường.
• Chi phí đầu tư
• Tính linh hoạt của hệ thống sản xuất.
• Chiến lược và năng lực của công ty
- Hoạch định công suất
• Khái niệm
• Các loại công suất
• Tầm quan trọng của HĐCS.
• Căn cứ lựa chọn công suất
- Công suất là gì?
• Là khả năng sản xuất của máy móc, thiết
bị, công nghệ trong 1 đơn vị thời gian.
• Được đo lường bằng sản lượng đầu ra
hoặc số lượng đơn vị đầu vào được sử
dụng để tiến hành sản xuất trong 1
khoảng thời gian
- Các loại công suất
• CS thiết kế: công suất tối đa đạt được trong điều kiện SX lý
tưởng.
• CS hiệu quả: Công suất tối đa mà DN hi vọng sẽ thực hiện
được trong đk cụ thể.
• CS thực tế: SL SP thực tế mà DN đạt được.
CS thực tế
Mức hiệu quả = X 100%
CS hiệu quả
CS thực tế
Mức độ sử dụng = X 100%
CS thiết kế
- Ví dụ
Một doanh nghiệp có công suất thiết kế là 100
tấn/ngày. Công suất thực tế là 40 tấn/ngày. Công suất
hiệu quả 50 tấn/ngày
- Tầm quan trọng của HĐCS
• Giúp DN sản xuất đủ SP đáp ứng nhu cầu
thị trường.
• Cân đối giữa công suất và nhu cầu, tránh
lãng phí và dư thừa.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch
định công suất
• Nhu cầu và đặc điểm của sản phẩm
• Đặc điểm tính chất của công nghệ sử dụng
• Trình độ tay nghề và tổ chức của lực lượng lao động
• Diện tích mặt bằng nhà xưởng và bố trí kết cấu hạ tầng
trong doanh nghiệp.
• Nhu cầu thị trường hiện tại và tương lai.
• Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào
• Khả năng tài chính
nguon tai.lieu . vn