Xem mẫu
- GV: Trần Huỳnh Kim Thoa
- 1. Nội dung:
• Chương 8 : Đòn bẩy họat động và phân tích hòa vốn.
• Chương 9 : Quyết định thuê hay mua
• Chương 10 : Quản trị tài sản ngắn hạn
• Chương 11 : Phân tích báo cáo tài chính
• Chương 12 : Dự toán tài chính
2. Thời gian : 45 tiết
3. Điểm : * Thi giữa kỳ
* Thường kỳ : - Chuyên cần
- Đóng góp bài học
- Bài kiểm tra.
* Thi cuối kỳ
- CHƯƠNG 8
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG-PHÂN TÍCH
HÒA VỐN
3
- NỘI DUNG
8.1 Khái quát chung
8.2 Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận
8.3 3.
Phân
3. tích hòa vốn
8.4 Phân tích độ nhạy
8.5 Đòn bẩy hoạt động
- 8.1 KHÁI QUÁT CHUNG
• Dùng các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án dựa vào
dòng tiền dự kiến ( OCF )
- 8.1 KHÁI QUÁT CHUNG
Ví dụ 8.1
• Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự
án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý
không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%
Giá trị trung bình
Số lượng 15.000
Giá bán đơn vị 200.000 đồng
Biến phí đơn vị 160.000 đồng
Định phí 120.000.000 đồng
• Xác định dòng tiền và NPV của dự án
- 8.1 KHÁI QUÁT CHUNG
• Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV
dự án trong trường hợp trung bình như sau
Diễn giải Số tiền
Doanh thu 3.000.000.000
Biến phí 2.400.000.000
Định phí 120.000.000
Khấu hao 200.000.000
Lợi nhuận họat động trước thuế 280.000.000
Thuế 70.000.000
Lợi nhuận họat động sau thuế 210.000.000
Dòng tiền họat động 410.000.000
- 8.1 KHÁI QUÁT CHUNG
Giá trị trung TH xấu nhất TH tốt nhất
bình
Số lượng 15.000 14.000 16.000
Giá bán đơn vị 200.000 190.000 210.000
Biến phí đơn vị 160.000 156.000 164.000
Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000
Diễn giải OEAT OCF NPV IRR
Trung bình
Rủi ro nhất
Thuận lợi nhất
- 8.1 KHÁI QUÁT CHUNG
• Dùng các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án dựa vào
dòng tiền dự kiến sai sót trong ước lượng dòng
tiền phân tích chi tiết để xem xét các yếu tố tác
động đến dòng tiền
• Phân tích mối quan hệ Chi phí – Sản lượng – Lợi
nhuận ( CVP )
- 8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI
NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP
Phân tích CVP là kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tác động của những thay đổi về chi phí, sản lượng và
giá bán đồi với EBIT của DN
Tổng chi phí: TC = V + F
Tổng biến phí: V = v*Q
Chi phí trung bình: chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Chi phí biên: chi phí tăng thêm khi bán thêm 1 đơn vị
sản phẩm
- 8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI
NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP
• Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị
120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng
Số lượng sản phẩm Biến phí Định phí Tổng chi phí
0
1.000
2.000
5.000
• Tính biến phí, định phí và tổng chi phí tại từng mức sản lượng
• Nếu Q = 5.000 sp. Tính chi phí trung bình
• Gsử ngoài 5.000 sp được thị trường chấp nhận, công ty có thêm
đơn hàng 3.000 sp với giá bán đề nghị là 125.000/sp. Tính chi
phí biên
- 8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI
NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP
Phân tích hòa
vốn
Nội dung của
phân tích CVP
Phân tích độ
nhạy
- 8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI
NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP
• Giả thiết khi phân tích CVP :
– Giá bán đơn vị không đổi
– Chi phí được phân lọai thành định phí và biến phí
– Chi phí biến đổi thay đổi theo tỉ lệ với sản lượng tiêu thụ
– Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động
– Năng suất lao động không thay đổi
– Trong trường hợp nhiều sản phẩm được kinh doanh cùng
lúc, kết cấu sản phẩm giả định không thay đổi ở các mức
doanh thu khác nhau
– Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm
tiêu thụ.
- 8.3 PHÂN TÍCH HÒA VỐN
HÒA VỐN KẾ TOÁN
HÒA VỐN TIỀN MẶT
HÒA VỐN TÀI CHÍNH
Giới hạn của các mô hình hòa vốn
- 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN
• Điểm hòa vốn kế toán là mức bán hàng mà tại đó lợi
nhuận của dự án hay kế hoạch kinh doanh bằng 0
- 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN
- 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN
8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh
doanh 1 loại sản phẩm:
Vậy, điểm hòa vốn có thể thể hiện dưới hình thức sản
lượng hoặc giá trị (doanh thu)
- 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN
8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh
doanh 1 loại sản phẩm:
Ví dụ 8.3 :Công ty ABC có số liệu thống kê như sau:
• Định phí: 40.000.000 đồng
• Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm
• Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm.
• Hãy xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở các mức sản
lượng: 20.000, 40.000, 50.000, 60.000, 80.000, 100.000,
120.000 và 140.000 sản phẩm.
- 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN
8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh doanh 1
loại sản phẩm:
Từ số liệu trên ta lập được bảng như sau: (ĐVT: Trđ)
Sản lượng Biến phí Định phí Chi phí Doanh thu Lợi nhuận
20.000 24 40 64 40 (24)
40.000 48 40 88 80 (8)
50.000 60 40 100 100 0
60.000 72 40 112 120 8
80.000 96 40 136 160 24
100.000 120 40 160 200 40
120.000 144 40 184 240 56
140.000 168 40 208 280 72
- 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN
8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh
doanh 1 loại sản phẩm:
• Doanh thu an toàn (Margin of safety): Doanh thu an toàn là
phần chênh lệch giữa doanh thu dự kiến và doanh thu hòa
vốn.
• Công suất hòa vốn : công suất hòa vốn càng gần đến 100%
thì sự an toàn trong hoạt động của doanh nghiệp sẽ không cao
vì khả năng kinh doanh có lãi chỉ giới hạn trong chênh lệch
giữa sản lượng hòa vốn và sản lượng công suất, nói cách
khác, doanh thu an toàn không cao
nguon tai.lieu . vn