Xem mẫu
- Chiều dày thành tang
Chiều dày d thường chọn trước theo vật liệu tang:
Thép: d = 0,001.D0 + 3 (mm)
•
Gang: d = 0,002.D0 + (6…10) ≥ 12 (mm)
•
với D0 – đường kính tang, tính bằng mm.
Kiểm tra tang với kích thước đã chọn về độ bền:
Với tang ngắn (L/D0 ≤ 3) chỉ cần kiểm nghiệm độ
•
bền nén: tang được tính như ống dày chịu áp suất
ngoài do dây với lực căng Smax xiết lên tang sinh ra.
Khi tang dài (L/D0 > 3) cần tính đến ảnh hưởng
•
của cả uốn và xoắn.
Xem chi tiết…
- Cố định cáp lên tang
A-A
A
A
C¸p
Cáp
Vít chặn
Bulông và tấm kẹp
- 4.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo
Với ròng rọc cáp, đường kính danh
60°
nghĩa D0 đo theo tâm cáp, xác định từ
b điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp:
D0 ≥ h2.dc với ròng rọc thường
h
D0 ≥ h3.dc với ròng rọc cân bằng
với dc – đường kính cáp
h2, h3 – hệ số, tra trong tiêu chuẩn
D0
theo CĐLV của CCN.
Các kích thước khác theo kết cấu:
R=0,6dc h=(1,5-2,0)dc b=(2-2,25)dc
- 4.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo (tiếp…)
Với ròng rọc cho xích hàn,
d
đường kính danh nghĩa D0 xác
định theo đường kính dây thép
làm xích (d), bước xích (t) và số
răng (số hốc) trên đĩa xích (z):
D0
t d
2 2
D= ( sin(90/z)) +( )
0
cos(90/z)
z – số hốc, min = 5-6
- Lực cản và hiệu suất ròng rọc
Khi chưa quay: S2 = S1
Khi quay theo chiều trên
W
hình vẽ, do lực cản W
nên S2 > S1 hay
S 2 = S1 + W
n
Các loại lực cản chính:
• Lực cản do độ cứng
dây (Wc)
S1 S2
• Lực cản do ma sát trong
ổ đỡ trục (Wo)
- Lực cản do độ cứng dây
Do độ cứng nên khi
cuốn vào và khi nhả
khỏi ròng rọc dây bị
lệch so với trường hợp
lý tưởng các khoảng b
b c
và c như trên hình vẽ
S’2 = S1 + Wc
'
S1 S2 = S1+W c
Kết hợp phương trình
S1(D0/2+b) = S’2(D0/2-c) cân bằng mômen tính
được lực cản do độ
S1(D0/2+b) = (S1+Wc)(D0/2-c)
cứng dây Wc = S1.j
Wc = S1(b+c)/(0,5D0- c) = S1.j
- Lực cản do độ ma sát trong ổ
Giả sử ròng rọc đường
kính D0 lắp trên ổ trượt
có đường kính ngõng d.
S”2 = S1 + Wo với Wo là
lực cản do ma sát trong
S1 '' ổ.
S2 =S1 +W o
Từ mômen cản quay Tc
Lực tác dụng lên ổ:
tính được lực cản do ma
a
S = S + S'' => S @ 2S1 .sin
2 2
1 sát trong ổ
Lực ma sát trong ổ: F = S.f Wo = Tc / 0,5D0 = S1.x
x = 2sin(a/2).f.d/D0
Tạo mômen cản quay: Tc = F.d/2
- Hiệu suất ròng rọc
Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc
S1
cố định: S 2 , v0
C.s. có ích Pci = Q.vn
n
Pbr n S2.v0
C.s. bỏ ra =
Lực căng dây S1 = Q
S1
Vận tốc dây v0 = vn
h = S1/S2
Hiệu suất
(là tỷ số giữa lực căng dây trên
S 2 , v0
Q, v n Q, vn
nhánh cuốn S1 và nhánh nhả S2)
- Hiệu suất ròng rọc (tiếp...)
Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc
S1
S 2 , v0 di động:
C.s. có ích Pci = Q.vn
n
C.s. bỏ ra Pbr = S2.v0
S1+S2 = Q
Lực căng dây
Vận tốc dây v0 = 2.vn
hdđ > S1/S2
Hiệu suất
* Trong tính toán thường lấy:
Q, vn
hdđ = h = 0,94...0,98 với ròng rọc cáp;
h = 0,94...0,96 với ròng rọc xích (đĩa xích)
- 4.3. Palăng
Khái niệm chung
Hệ thống ròng rọc cố định và di động, liên kết với
nhau bằng dây.
Tuỳ công dụng, palăng được phân làm 2 loại:
Palăng lợi lực (hình a)
Palăng lợi vận tốc (hình b)
'
S1 S1 S2 ... Sa
Q,v n
''
Sa ... ... S2 S1 S1
P, vP
tang
(b)
(a)
Q
- 4.3.1. Palăng lợi lực
Bội suất (a): số lần giảm lực
căng dây so với khi treo vật trực
tiếp trên 1 dây xét ở trạng thái
đứng im (các ròng rọc không
quay).
Có thể xác định bội suất a qua
số nhánh dây treo vật.
Trên hình vẽ là palăng có bội
suất a = 4.
Trong tính toán, palăng được
thể hiện dưới dạng khai triển...
- Tính toán palăng lợi lực
Cho sơ đồ khai triển
palăng. Xác định lực căng
dây lớn nhất Smax=? nằm ở
'
S1
đâu? Khi nâng hay hạ? Hiệu
suất của cả hệ thống hp=?
''
Sa ... ... S2 S1 S1
Phương pháp: dựa vào
các quan hệ lực căng dây
trên các nhánh của ròng rọc
và hiệu suất h = Scuốn/Snhả
tang
Từ đó, xét lần lượt từng
(a)
ròng rọc trong hệ thống
Q
palăng...
- Tính toán... (tiếp)
Khi nâng vật
Các ròng rọc quay theo chiều như S'1
hình vẽ. Lực căng dây trên nhánh
cuốn vào ròng rọc bé hơn trên
S''1
Sa S -1 ... ... S2 S1
nhánh nhả ra nên suy ra Smax = a
S”1 = Stang. Lực căng lớn nhất nằm
ở nhánh cuốn vào tang.
Tổng lực căng dây cân bằng với Q: tang
Q = S1 + S2 + ... + Sa
Từ quan hệ hiệu suất ròng rọc:
Q
S1 = S1 = S1.1
S2 = S1.h = S1.h1 • Smax = S1 / ht = Q.(1-h) / [(1-ha)ht]
......
• Hiệu suất palăng: hp = Q / (a.Smax)
Sa = Sa-1.h = S1.ha-1
Khi hạ thì thế nào?
Q = Si = S1. (1+ h+ ... + ha-1 )
- Palăng kép
• Bội suất palăng kép ký
hiệu là "2a" và bằng số
Palăng đơn Palăng kép nhánh dây treo vật
(trên sơ đồ : 2a = 4)
• Ròng rọc trung gian
không quay, chỉ đóng vai
trò cân bằng nên trong
tính toán Smax có thể
thay thế bằng palăng
đơn với bội suất
a' = 2a/2 và tải Q' =
Q/2.
D Q D= 0 • Hiệu suất của palăng
Q
hp=Q' / (a'.Smax).
- 4.3.2. Palăng lợi vận tốc
S1 = S 1 = S1.1
S2 = S1.h = S1.h1
......
Sa = Sa-1.h = S1.ha-1
Sa
S1 ...
S2
P = Si = S1. (1+ h+ ... + ha-1 ) (1)
Smax = S1; (2)
Q, vn
Sa = Q / h => Q = S1.ha (3)
P, vP
Từ (1) (2) (3) tìm được quan hệ
giữa P, Q, Smax
- Các lưu ý chung về palăng
Lực căng cáp
Bội suất ký hiệu là “2a”. Ròng rọc cân bằng không quay.
Palăng kép
Tính toán coi như palăng đơn với a’ = “2a”/2 và Q’=Q/s
Chỉ tính số ròng rọc
Số ròng rọc “t”
phía tang cuốn cáp
S’1
Trường hợp gặp sơ S1 S2
Sơ đồ đặc biệt đồ đặc biệt cần thiết
lập công thức để tính
lực căng cáp lớn nhất.
S Q
next…
- Hệ số đường kính với tang và ròng rọc
(TCVN 5864-1995)
Nhóm CĐLV
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
của cơ cấu
h1 11,2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0
h2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0 28,0
h3 11,2 12,5 12,5 14,0 14,0 16,0 16,8 18,0
GHI CHÚ:
1. Đường kính danh nghĩa của tang: D0 h1.dc
2. Đường kính của ròng rọc dẫn hướng: D2 h2.dc
3. Đường kính của ròng rọc cân bằng: D3 h3.dc
4. Với cần trục tự hành: h1 = 16; h2 = 18; h3 = 14 với CCN tải
h1 = 14; h2 = 16; h3 = 12,5 với CCN cần
5. Đường kính ròng rọc ma sát trong thang máy: D 40.dc
(TCVN 6395:1998)
Back
- Kiểm tra tang cuốn cáp về độ bền
Với tang ngắn (L/D0 ≤ 3) chỉ cần kiểm nghiệm độ bền
nén: tang được tính như ống dày chịu áp suất ngoài
do dây với lực căng Smax xiết lên tang sinh ra:
sn = k.Smax/(t.d) ≤ [s]
k = 1; 1,28; 1,37; 1,45; 1,52; 1,53 tùy số lớp cáp từ 1..6
[s] = 70…90 MPa với gang; 100…120 MPa với thép.
Khi tang dài, cần tính đến uốn và xoắn:
s s 2 s 2 s
n tđ n
M u2 0,75T 2
s tđ
Back
Wu
- Smax khi hạ vật
• Khi hạ vật, các ròng rọc
quay theo chiều ngược lại.
Các nhánh cuốn/nhả đổi
vai trò cho nhau. Lực căng S'1
lớn nhất sẽ nă,f trên
nhánh xa tang nhất. S''1
Sa S -1 ... ... S2 S1
a
• Tổng lực căng dây vẫn
cân bằng với Q:
tang
Q = S1 + S2 + ... + Sa
• Từ đó dễ dàng suy ra: Q
S*max = Sa = Q.(1-h) / (1-ha)
Back
- Chương 5
THIẾT BỊ PHANH HÃM
nguon tai.lieu . vn