Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI ĐẠI HỌC KINH TẾ CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI 28-Jun-14 Page 1
  2. Quản trị nhân sự (QTNS) trong doanh nghiệp thế kỷ 21  Lý thuyết quản trị Frederich Winslow Taylor (1856 - 1915)  Lý thuyết quản trị Henry Fayol (1841 - 1925)  Lý thuyết quản trị theo quá trình  Lý thuyết quản trị theo mục tiêu  Lý thuyết quản trị tuyệt hảo  Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 28-Jun-14 Page 2
  3. Lý thuyết quản trị F.W. Taylor  Nhà quản trị phải am hiểu khoa học, bố trí lao động một cách khoa học để thay thế cho các tập quán lao động cổ hủ.  Người quản trị phải lựa chọn người công nhân một cách khoa học, bồi dưỡng nghề nghiệp để họ phát triển đầy đủ nhất khả năng của mình 28-Jun-14 Page 3
  4. Lý thuyết quản trị F.W. Taylor  Người quản trị phải cộng tác với người thợ đến mức có thể tin chắc rằng công việc được làm đúng với các nguyên tắc có căn cứ khoa học đã định.  Công việc và trách nhiệm đối với công việc được phân chia rõ ràng giữa người quản trị và người công nhân. 28-Jun-14 Page 4
  5. Tư tưởng cốt lõi của F.W. Taylor  Đối với mỗi loại công việc dù là nhỏ nhặt nhất đều có một "khoa học" để thực hiện nó.  Ông cũng đã ủng hộ học thuyết con người kinh tế và cho rằng việc khuyến khích bằng tiền đối với người lao động là cần thiết để họ sẵn sàng làm việc 28-Jun-14 Page 5
  6. Lý thuyết quản trị Henry Fayol  Có kế hoạch chu đáo và thực hiện kế hoạch một cách nghiêm chỉnh.  Việc tổ chức (nhân tài, vật lực) phải phù hợp với mục tiêu, lợi ích, yêu cầu của doanh nghiệp.  Cơ quan quản trị điều hành phải là người duy nhất, có năng lực và tích cực hoạt động. 28-Jun-14 Page 6
  7. Lý thuyết quản trị Henry Fayol  Kết hợp hài hoà các hoạt động trong xí nghiệp  Các quyết định đưa ra phải rõ ràng dứt khoát và chuẩn xác.  Tổ chức tuyển chọn nhân viên tốt, mỗi bộ phận phải do một người có khả năng đứng đầu, mỗi nhân viên phải được bố trí phù hợp với khả năng của họ. 28-Jun-14 Page 7
  8. Lý thuyết quản trị Henry Fayol  Nhiệm vụ phải được xác định rõ ràng.  Khuyến khích tính sáng tạo và tinh thần trách nhiệm của mọi người  Bù đắp lâu dài và thoả đáng cho những công việc đã được hoàn thành.  Phải duy trì kỷ luật xí nghiệp, các lỗi lầm và khuyết điểm phải trừng phạt 28-Jun-14 Page 8
  9. Lý thuyết quản trị Henry Fayol  Các mệnh lệnh đưa ra phải thống nhất.  Phải tăng cường việc giám sát trong doanh nghiệp (cả đối với lao động và vật lực). 28-Jun-14 Page 9
  10. Hạn chế trong lý thuyết quản trị Henry Fayol  Chưa chú ý đầy đủ các mặt tâm lý và môi trường xã hội của người lao động,  Hệ thống của ông vẫn bị đóng kín, chưa chỉ rõ mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng, thị trường, các đối thủ cạnh tranh và các ràng buộc của nhà nước. 28-Jun-14 Page 10
  11. Quản trị theo quá trình Phương pháp quản lý theo quá trình (management by process) là phương pháp quản lý dựa trên việc phân loại các hoạt động theo các quá trình. 28-Jun-14 Page 11
  12. Ý nghĩa của áp dụng MBP  Xây dựng các tài liệu phục vụ cho DN một cách hệ thống, thống nhất.  Kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông qua việc xây dựng lưu đồ quy trình, xác định các điểm kiểm soát…  Quản lý tốt các công việc khó xác định mục tiêu.  Xác định chi tiết nhu cầu của khách hàng, phân tích quy trình hành vi.  Xây dựng, chuẩn hoá dòng lưu thông sản phẩm hay thông tin trong DN. 28-Jun-14 Page 12
  13. Ý nghĩa của áp dụng MBP  Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của MBP là làm sáng tỏ những “giao lộ” thông tin giữa các bộ phận hay nhân viên với nhau.  Áp dụng MBP là một trong những nguyên tắc quản lý theo mô hình ISO 9001:2000  Hướng vào khách hàng – Customer Focus,  Sự lãnh đạo – Leadership  Có sự tham gia của mọi người – Involvement of people  Cách tiếp cận theo quá trình – Process approach  Cách tiếp cận theo hệ thống - System approach to management.  Cải tiến liên tục – Continual improvement 28-Jun-14 Page 13
  14. Ý nghĩa của áp dụng MBP  Quyết định dựa trên sự kiện – Fatual approach to decision making.  Quan hệ hợp tác có lợi với nhà cung ứng – Mutually beneficial supplier relationship. 28-Jun-14 Page 14
  15. Quản trị theo mục tiêu(MBO)  Mục tiêu là những trạng thái, cột mốc mà doanh nghiệp muốn đạt được trong một khoảng thời gian xác định. 28-Jun-14 Page 15
  16. Vai trò của mục tiêu  Là phương tiện để đạt được mục đích.  Nhận dạng được các ưu tiên làm cơ sở lập kế hoạch hoạt động và phân bổ các nguồn lực.  Thiết lập các tiêu chuẩn thực hiện/hoạt động.  Hấp dẫn các đối tượng hữu quan (cổ đông, khách hàng, nhân viên…).  Quyết định hiệu quả hoạt động của DN. 28-Jun-14 Page 16
  17. Lợi ích của MBO  Khuyến khích tính chủ động sáng tạo của cấp dưới tham gia vào việc lập mục tiêu.  Kiểm soát dễ hơn.  Tổ chức được phân định rõ ràng.  Có sự cam kết của cấp dưới về yêu cầu, hiệu quả công việc của họ. 28-Jun-14 Page 17
  18. Hạn chế của MBO  Sự thay đổi của môi trường có thể tạo ra các lỗ hổng.  Tốn kém thời gian.  Cần môi trường nội bộ lý tưởng.  Một số mục tiêu có tính ngắn hạn.  Sự nguy hiểm của tính cứng nhắc do ngần ngại thay đổi mục tiêu. 28-Jun-14 Page 18
  19. Điều kiện của mục tiêu Điều kiện của mục tiêu phải đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc SMART  Specific - cụ thể, dễ hiểu  Measurable – đo lường được  Achievable – vừa sức.  Realistic – thực tế.  Timebound – có thời hạn. Hiện nay, một số quan điểm phát triển nguyên tắc SMART thành SMARTER. Trong đó, E là engagement - liên kết và Ralevant là thích đáng. 28-Jun-14 Page 19
  20. Các phương pháp triển khai  PP1: Triển khai từ cấp công ty  cấp bộ phận. Phương pháp này nhanh về mặt thời gian nhưng lại không khuyến khích các bộ phận tham gia vào hoạch định mục tiêu công ty.  PP2: Triển khai từ dưới lên. Phương pháp này khuyến khích được các bộ phận nhưng lại chậm và có khi kết quả tổng hợp lại không phù hợp với mong muốn của BGĐ. 28-Jun-14 Page 20
nguon tai.lieu . vn