Xem mẫu
- Chương
Chương VIII
LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
TẾ-
VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH
ĐƯ
Ở VIỆT NAM
I. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH VÀ VAI TRÒ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA LÝ LUẬN NÀY
II. NHẬN THỨC VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM
- I. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH VÀ VAI TRÒ
KT-
PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA LÝ LUẬN NÀY
1. Những tiền đề xuất phát để xây dựng lý luận
hình thái KT-XH
KT-
2. Cấu trúc xã hội. Phạm trù hình thái KT-XH
hội. KT-
3. Phép biện chứng trong sự vận động, phát triển
của các hình thái KT-XH
KT-
4. Tính khoa học và vai trò phương pháp luận của
phương
Lý luận hình thái KT-XH
KT-
- II. NHẬN THỨC VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG
ĐƯ
ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. Dự báo của C.Mác và V.I.Lênin về CNXH
2. CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung và vai trò
lịch sử của mô hình đó.
3. Những biến đổi của thời đại và vấn đề quá độ lên
CNXH
4. Về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
đường
- I.1. Những tiền đề xuất phát để xây
dựng lý luận hình thái KT-XH
KT-
Cách tiếp cận duy tâm:
tâm:
đánh giá sự tồn tại và phát triển
của xã hội, mặc dù có một số biểu
hiện hợp lý, song về cơ bản là
những sự giải thích mang tính duy
tâm, thần bí, thiếu tính khoa học.
học.
Cụ thể:
thể:
- Vấn đề vận động của xã hội: sự
hội:
vận động xã hội có tính ngẫu nhiên
do tuỳ thuộc vào vai trò quyết định
của nhân tố con người cá nhân;
ngư nhân;
hoặc là: đây là quá trình tất yếu do
là:
nó là biểu hiện của sức mạnh lý
tính thần bí nào đó.
- Vấn đề quan hệ giữa các lĩnh vực xã
hội: khẳng định vai trò nền tảng, quyết
hội:
định của các lĩnh vực tinh thần (pháp
luật, đạo đức, tôn giáo…).
giáo…
- Tích cực:
cực:
+ thể hiện phần nào tư tưởng biện
chứng về xã hội
+ xuất phát từ yếu tố con người
ngư
Hạn chế:
chế:
+ tính chất duy tâm, thần bí
- Cách tiếp cận duy vật:
vật:
xuất phát từ sự tồn tại của con
ngư
người hiện thực, từ những vấn đề
cơ bản nhất, đơn giản nhất của sự
đơn
tồn tại người và sự tồn tại xã hội để
ngư
giải thích về xã hội. Cụ thể:
hội. thể:
- Theo C.Mác:
nói tới xã hội là phải nói tới con
người hiện thực sống trong những
điều kiện sống hiện thực, cụ thể,
với những nhu cầu, lợi ích cụ thể
và những hoạt động cụ thể liên
quan tới những nhu cầu, lợi ích đó.
Từ đó:
- về vấn đề quan hệ của các lĩnh vực
xã hội: khẳng định vai trò nền tảng
của sản xuất vật chất, của lĩnh vực
kinh tế.
Về sự vận động xã hội: khẳng định
tính tất yếu khách quan của sự vận
động lịch sử.
- I.2. Cấu trúc xã hội và phạm trù
hình thái KT-XH
KT-
Cấu trúc xã hội:
xã hội gồm có các yếu tố:
+ Lực lượng sản xuất
+ Quan hệ sản xuất - Cơ sở hạ tầng
+ Kiến trúc thượng tầng
- KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
THƯ
Các tư tưởng quan điểm: CHÍNH TRỊ, PHÁP QUYỀN,
tư
TRIẾT HỌC,ĐẠO ĐỨC,THẨM MỸ, TÔN GIÁO…
Các quan hệ: Chính trị, Pháp quyền, Đạo đức, Thẩm mỹ, Tôn
hệ:
giáo…
Các cơ quan: Nhà nước, Tòa án, Viện kiểm sát, Viện
cơ nư
nghiên cứu khoa học, Văn hóa, Giáo dục, Tôn giáo
Vă
v..vv…
QUAN HỆ SẢN XUẤT = CƠ SỞ HẠ TẦNG
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
LƯ
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội:
Là một phạm trù DVLS, dùng để chỉ xã
hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định, với một kiểu quan hệ sản xuất
đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với
một trình độ nhất định của lực lượng
sản xuất và với một kiến trúc thượng
tầng tương ứng được xây dựng trên
những quan hệ sản xuất ấy.
ấy.
- QUYẾT ĐỊNH
HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
THƯ
(Quan điểm chính trị, pháp quyền,
đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật… -
TÁC ĐỘNG
TÁC ĐỘNG
Nhà nước, đảng phái, giáo hội,
nư
đoàn thể…vv…)
CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA XÃ HỘI
= Tổng hợp các Quan hệ sản xuất
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT XÃ HỘI
LƯ
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
CƠ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
THƯ
- Phạm trù nêu lên một số điểm cơ bản
sau:
sau:
1. Trong một xã hội cụ thể, luôn tồn tại
một QHSX đặc trưng. Nó ra đời trên
trưng.
nền tảng của LLSX và quy định làm
CSHT cho sự ra đời và tồn tại KTTT
tương ứng.
ương ứng.
- 2. Trong xã hội, QHSX là quan hệ
nổi bật nhất: là quan hệ cơ bản,
cơ
đầu tiên và quyết định tất cả các
quan hệ xã hội khác.
3. QHSX, cùng với KTTT, là cái
“sư
“sườn”của XH - tiêu chuẩn khách
quan để xác định “chất” của xã
hội.
hội.
- I.3. Phép biện chứng trong sự vận động, phát
triển của các hình thái KT-XH
KT-
a. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
b. Biện chứng giữa CSHT và KTTT
c. Sự phát triển hình thái KT-XH là quá
KT-
trình lịch sử-tự nhiên
sử-
d. Lý luận hình thái KT-XH và cách tiếp cận
KT-
lịch sử nhân loại theo lý thuyết các nền văn
minh
- a. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
Phương thức sản xuất
chính là sự thống nhất
giữa lực lượng sản xuất
ở một trình độ nhất
định và quan hệ sản
xuất tương ứng.
- Biện chứng giữa LLSX và QHSX
PHƯƠNG THỨC SẢN XuẤT
LỰC LƯỢNG QUAN HỆ
SẢN XuẤT SẢN XuẤT
- LỰC LƯỢNG SẢN XuẤT
Người lao động Tư liệu
với kỹ năng LĐ sản xuất
CÔNG CỤ ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG
nguon tai.lieu . vn