Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TPHCM LOGO KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LOGISTICS Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết Email: quyetan25@yahoo.com
  2. QUY ĐỊNH MÔN HỌC CÁCH HỌC 1.Giảng viên giảng lý thuyết trọng tâm. 2.Sinh viên thuyết trình những chủ đề do giảng viên yêu cầu. 3.Tập trung nghe giảng, hạn chế ghi bài. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 2
  3. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC  TỶ TRỌNG: Quá trình 20% Thi giữa kỳ: 30%; Thi cuối kỳ: 50%.  Hình thức (đề mở): Quá trình: tiểu luận + báo cáo Thi giữa kỳ: 4 câu hỏi tự luận; Cuối kỳ: Trắc nghiệm 6 điểm (24 câu) + tự luận (4 điểm). © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 3
  4. TÀI LIỆU HỌC TẬP  TÀI LIỆU CHÍNH [1] Bài giảng của giảng viên. [2] Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Giáo trình Logistics – Những vấn đề cơ bản, NXB Lao động – Xã hội, 2010.  TÀI LIỆU THAM KHẢO [3] Hoàng Văn Châu (2009), Giáo trình Logistics và Vận tải quốc tế, NXB Thông tin và Truyền thông, 2009. [4] Nguyễn Như Tiến (2011), Giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2011. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 4
  5. QUY ĐỊNH MÔN HỌC NỘI QUY TRONG LỚP 1. Không ngủ, nằm trong lớp. 2. Không sử dụng ĐIỆN THOẠI, IPAD & LAPTOP lướt Web, chơi game. 3. Điện thoại để chế độ rung, KHÔNG nghe trong lớp. 4. Phải tập trung NGHE GIẢNG. 5. Không nói chuyện riêng ngoài nội dung học. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 5
  6. NỘI DUNG MÔN HỌC 1. Tổng quan về logistics 2. Dịch vụ khách hàng trong logistics 3. Hệ thống thông tin trong logistics 4. Quản trị dự trữ và vật tư trong logistics 5. Vận chuyển trong logistics 6. Quản trị các hoạt động hỗ trợ logistics 7. Tổ chức và kiểm soát hoạt động logistics © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 6
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS (GENERAL INTRODUCTION LOGISTICS )  Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết  Email: quyetan25@yahoo.com © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 7
  8. NỘI DUNG 1.1 Khái niệm logistics 1.2 Phân loại các hoạt động logistics 1.3.1 Phân loại theo phạm vi và mức độ quan trọng 1.3.2 Phân loại theo vị trí và các bên tham gia 1.3.3 Phân loại theo quá trình nghiệp vụ 1.3.4 Phân loại theo đối tượng hàng hóa 1.3 Vị trí vai trò của logistics 1.4 Nội dung cơ bản của quản trị Logistics 1.5.1 Dịch vụ khách hàng 1.5.2 Hệ thống thông tin 1.5.3 Quản trị dự trữ 1.5.4 Quản trị vật tư 1.5.5 Vận tải 1.5.6 Kho bãi 1.5.7 Chi phí © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 8
  9. 1.1 Khái niệm logistics Khái niệm:  Logistics là thuật ngữ có nguồn gốc Hilạp - logistikos - Môn khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật (hậu cần) để cho quá trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu.  Theo từ điển Oxford thì logistics là “Khoa học của sự di chuyển, cung ứng và duy trì các lực lượng quân đội ở các chiến trường”. Napoleon đã từng định nghĩa: Hậu cần là hoạt động để duy trì lực lượng quân đội,..  Logistics là một phần của quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên quan từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. (CLM, 1999) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 9
  10. 1.1 Khái niệm logistics Lịch sử phát triển logistics kinh doanh từ 1950 đến nay: Dòng Sản phẩm, thông tin, tiền tệ trong Dòng Sản phẩm, chuỗi cung ứng giữa thông tin, tài các quốc gia chính trong Dòng NVL & chuỗi cung ứng Phạm vi và ảnh hưởng của logistics đảm bảo NVL thông tin giữa giữa các DN để SX đại trà các CSSX và Global & dây chuyền quá trình SX logistics Tính tổ lắp ráp máy Supply chức lao móc chain logistics động có Corporate khoa học logistics Facility logistics Worplace logistics 1950 1960 1970 1980 1990 2000 Nhân tố tác động: - Thương mại hoá thiết bị vi xử lý - Cuộc cách mạng viễn thông - Ứng dụng rộng rãi những sáng kiến cải tiến về chất lượng - Sự phát triển của quan điểm đồng minh chiến lược (Alliances - 80s) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 10
  11. 1.1 Khái niệm logistics Vị trí của logistics trong chuỗi cung ứng Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Khách hàng Dịch vụ logistics Dòng thông tin Dòng sản phẩm Dòng tiền tệ Xét theo quan điểm này logistics được hiểu là "Quá trình tối ưu hoá về vị trí, vận chuyển và dự trữ các nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. ? Ai trong số đó có thể hoặc nên kiểm soát toàn bộ chuỗi cung ứng. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 11
  12. 1.1 Khái niệm logistics Xu hướng của logistics  Logistics hợp tác (collaborative logistics): tối ưu hoá thời gian thực hiện với việc liên kết giữa tất cả các thành phần tham gia trong chuỗi cung ứng  Logistics thương mại điện tử (e- logistics): hình thức mà mọi hoạt động logistics sẽ được thực hiện bởi nhà các cung ứng logistics thứ 3  Logistics đối tác thứ 4 (fourth-party logistics) người này sẽ bị kiểm soát bởi một “ông chủ” hay còn gọi là nhà cung ứng thứ 4, có quyền như là một tổng giám sát Những khuynh hướng cơ bản tác động đến sự gia tăng mạnh mẽ của logistics hiện nay bao gồm:  Sự gia tăng quyền lực hợp pháp của người tiêu dung  Khuynh hướng nhân khẩu thay đổi  Sự thay đổi sức mạnh trong chuỗi cung cấp  Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) ? Khuynh hướng tác động đến logistics Việt Nam © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 12
  13. 1.2 Phân loại các hoạt động logistics 1.3.1 Phân loại theo phạm vi và mức độ quan trọng Logistics kinh doanh (Bussiness logistics) Logistics quân đội (Military Logistics) Logistics sự kiện (Event logistics) Dịch vụ logistics (Service logistics) 1.3.2 Phân loại theo vị trí và các bên tham gia 1PL: (First Party Logistics) Logistics tự cấp 2PL: (Second Party Logistics) Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai 3PL: (Third Party Logistics) Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba hay logistics theo hợp đồng 4PL: (Fourthy Party Logistics) Cung cấp dịch vụ logistics thứ tư hay logistics chuỗi phân phối, hay nhà cung cấp logistics chủ đạo – LPL 5PL – Consulting for the High Level Logistics/IT Consultants (Tư vấn cho Tư vấn CNTT / Hậu cần cấp cao) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 13
  14. 1.2 Phân loại các hoạt động logistics 1.3.2 Phân loại theo vị trí và các bên tham gia 6PL – Artificial Intelligence Driven Supply Chain Management (Quản lý chuỗi cung ứng dựa trên trí tuệ nhân tạo) 7PL – Autonomous Competitor Created to Test Alternative Supply Chain Strategies (Đối thủ cạnh tranh tự trị được tạo ra để thử nghiệm các chiến lược chuỗi cung ứng thay thế) 8PL – Super Committee Created to Analyze Competitor’s Results (Siêu ủy ban được tạo để phân tích kết quả của đối thủ cạnh tranh) 9PL – Crowd Sourced Managed Logistics Strategy (Chiến lược hậu cần được quản lý có đám đông) 10PL – Supply Chain Becomes Self Aware and Runs Itself (Chuỗi cung ứng trở nên tự giác và tự chạy) (Dr. Ganesh Narasimhan, 2015) 1.3.3 Phân loại theo quá trình nghiệp vụ Hoạt động mua ( Procurement) •là các hoạt động liên quan đến đến việc tạo ra các sản phẩm và nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp bên ngoài Hoạt động hỗ trợ sản xuất ( Manufacturing support) •tập trung vào hoạt động quản trị dòng dư trữ một cách hiệu quả giữa các bước trong quá trình sản xuất © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 14
  15. 1.2 Phân loại các hoạt động logistics 1.3.4 Phân loại theo đối tượng hàng hóa Logistic hàng tiêu dùng ngắn ngày Logistic v.v. ngành ô tô Theo đặc trưng vật chất của các loại sản phẩm Logistic Logistic ngành dầu ngành hóa khí chất Logistic hàng điện tử 1.3.5 Phân loại theo hướng vận động vật chất Logistic ngược Logistic đầu ra Logistic đầu vào (Logistics reverse) (Outbound (Inbound logistics) dòng SP/HH hư logistics) hỗ trợ hỗ trợ dòng NVL hỏng, kém chất, dòng SP bao bì ??.. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 15
  16. 1.3 Vị trí vai trò của logistics 1) Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc gia và toàn cầu qua việc cung cấp nguyên liệu, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường 2) Tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng 3) Tiết kiệm và giảm chi phi phí trong lưu thông phân phối 4) Mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh đặc biệt trong buôn bán và vận tải quốc tế 5) Logistics nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí sản trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp 6) Logistics tạo ra giá trị gia tăng về thời gian và địa điểm 7) Logistics cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến khách hàng 8) Logistics có vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng cho doanh nghiệp C¸c ho¹t ®éng C¸c ho¹t ®éng phèi hîp gi÷a Quan hệ giữa chức năng logistics với phèi hîp gi÷a s¶n xuÊt vµ hËu cÇn chức năng sản xuất marketing vµ hËu cÇn © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 16
  17. 1.4 Nội dung cơ bản của quản trị Logistics 1) Khái niệm và mô hình quản trị logistics  Quản trị logistics được hiểu là một bộ phận của quá trình chuỗi cung ứng, bao gồm việc hoạch định, thực hiện và kiểm soát có hiệu lực, hiệu quả các dòng vận đông và dự trữ hàng hóa, dịch vụ cùng các thông tin có liên quan từ điểm khởi đầu đến các điểm tiêu thụ theo đơn đặt hàng nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng QuyÕt ®Þnh qu¶n trÞ Ho¹ch ®Þnh Thùc thi KiÓm so¸t ĐÇu vµo logistics ĐÇu ra logistics Nguån lùc Nhµ Định hướng thị Qu¶n trÞ Logistics Kh¸ch vËt chÊt cung cÊp trường (lîi thÕ VËt B¸n thµnh Thµnh Hµng CT) Nguån liÖu phÈm PhÈm TiÖn lîi vÒ thêi nh©n sù gian & ®Þa ®iÓm C¸c ho¹t ®éng Logistics Nguån DÞch vô KH NghiÖp vô mua hµng HiÖu qu¶ vËn ®éng h2 tµi chÝnh Xö lÝ ®¬n ®Æt hµng NghiÖp vô kho Tới KH Cung øng hµng ho¸ Bao bI/ Đãng gãi Nguån Qu¶n trÞ dù trữ Bốc dì & chÊt xÕp h2 Tµi s¶n së hữu th«ng tin Qu¶n trÞ vËn chuyÓn Qu¶n lÝ th«ng tin Các thành phần và hoạt động cơ bản của hệ thống Logistics © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 17
  18. 1.4 Nội dung cơ bản của quản trị Logistics 2) Mục tiêu và quan điểm của quản trị logistics kinh doanh  E.Grosvenor Plowman (1964), mục tiêu của hệ thống logistics là cung cấp cho cho khách hàng 7 lợi ích - (7 rights): đúng khách hàng, đúng sản phẩm, đúng số lượng, đúng điều kiện, đúng địa điểm, đúng thời gian, đúng chi phí:  Cung ứng mức dịch vụ khách hàng có tính chiến lược: Sự sẵn có của hàng hóa, Khả năng cung ứng dịch vụ, Độ tin cậy dịch vụ  Chi phí logistics và quan điểm quản trị logistics (25%CPSX): dịch vụ khách hàng, vận tải, kho bãi, xử lí đơn hàng và hệ thống thông tin, thu mua, dự trữ Chi phí Dịch vụ Khách hàng Chi phí Mua Chi phí Kho bãi hàng Chi phí Vận tải Chi phí Dự trữ Chi phí Xử lý đơn hàng & thông tin Mối quan hệ giữa các loại chi phí logistics  Logistics là một chuỗi kết hợp nhiều hoạt động kinh tế nhằm tối ưu hoá vị trí và quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng hoá từ điểm đầu cho đến điểm cuối – người sử dụng, nên nếu giảm chi phí tuỳ tiện ở từng hoạt động riêng lẻ, chưa chắc đã đạt được kết quả mong muốn?! © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 18
  19. 1.4 Nội dung cơ bản của quản trị Logistics 2) Mục tiêu và quan điểm của quản trị logistics kinh doanh  Quan điểm Quản trị logistics tích hợp (intergreted logistics management), tất cả các chức năng và các hoạt động cần được nhận thức dưới cùng những điều kiện ảnh hưởng và bị ảnh hưởng, các thành phần và các hoạt động của nó luôn tương tác lẫn nhau. Chi phí Dịch vụ Khách hàng Chi phí Mua Chi phí Kho bãi hàng Chi phí Vận tải Chi phí Dự trữ Chi phí Xử lý đơn hàng & thông tin Mối quan hệ giữa các loại chi phí logistics  Tổng chi phí logistics được tính một cách đơn giản qua công thức: Flog = F1+F2+F3+F4+....+Fn Trong đó: Flog - là Tổng chi phí logistics, các Fi - là các chi phí cấu thành © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 19
  20. 1.4 Nội dung cơ bản của quản trị Logistics 3) Các nội dung cơ bản của quản trị logistics  Dịch vụ khách hàng, là toàn bộ kết quả đầu ra, là thước đo chất lượng của toàn bộ hệ thống  Hệ thống thông tin, TT trong nội bộ từng tổ chức (DN, NCC, KH), TT trong từng bộ phận chức năng và giữa các khâu trong dây chuyền cung ứng (kho tàng, bến bãi, vận tải…) và sự phối hợp TT giữa các tổ chức, bộ phận và công đoạn.  Quản trị Dự trữ, là sự tích luỹ SP/HH tại DNs trong quá trình vận động từ điểm đầu đến điểm cuối của mỗi dây chuyền cung ứng, tạo điều kiện cho quá trình tái SX diễn ra liên tục, nhịp nhàng, thông suốt  Quản trị vận tải, sử dụng các phương tiện chuyên chở để khắc phục khoảng cách về không gian của SP/DV trong hệ thống logistics theo yêu cầu của khách hàng  Quản trị kho hàng, gồm thiết kế mạng lưới kho tàng (Số lượng, vị trí & quy mô). Tính toán và trang bị thiết bị kho; Tổ chức nghiệp vụ kho, quản lý lao động. Quản lý hệ thống TT giấy tờ chứng từ..  Quản trị vật tư và mua hàng hoá, có vai trò tạo tiền đề quyết định đối vơí chất lượng toàn bộ hệ thống, gồm: Xác định nhu cầu vật tư, hàng hoá; tìm kiếm và lựa chọn NCC; Tiến hành mua sắm; Tổ chức vận chuyển, tiếp nhận và lưu kho, bảo quản và cung cấp cho người sử dụng… => Logistics giải quyết vấn đề tối ưu hoá cả đầu ra lẫn đầu vào tại các DNSX kinh doanh. Logistics có thể giúp thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình chu chuyển NVL, HH, DV nhờ đó tạo ra khả năng giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh.. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 20
nguon tai.lieu . vn