Xem mẫu
- Chƣơng
3 PHÁN ĐOÁN
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.1. Định nghĩa và đặc điểm phán đoán
3.1.1. Định nghĩa
Phán đoán là hình thức lôgíc của tư duy được hình thành trên cơ
sở liên kết các khái niệm với nhau để khẳng định hay phủ định sự
tồn tại của đối tượng, thuộc tính hay những mối liên hệ của nó.
- 3.1. Định nghĩa và đặc điểm phán đoán
3.1.2. Các đặc điểm của phán đoán
Phán đoán có đối tượng 1
phản ánh xác định
Phán đoán có nội dung
2
phản ánh xác định
Phán đoán có cấu trúc 3
logic xác định
Chân thực = 1 Phán đoán luôn mang
4
Giả dối = 0
một giá trị logic xác định
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.1.3. Hình thức ngôn ngữ biểu đạt phán đoán
Khái niệm Phán đoán
Từ Câu
Phán đoán chỉ diễn đạt dưới dạng
Những từ phản ánh một câu trần thuật bởi nó là câu đưa ra
đối tượng xác định thì thông tin mang ý nghĩa khẳng định
nó mới trở thành những hay phủ định, thoả mãn được các
khái niệm logic. đặc điểm của phán đoán nhất là đặc
điểm về tính có giá trị lôgíc.
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
Phân loại phán đoán
Phán đoán
Phán đoán đơn Phán đoán phức
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
Phán đoán đơn là hình thức logic của tư duy phản ánh về sự tồn tại hoặc
không tồn tại của một thuộc tính khách quan nào đó của đối tượng.
3.2.2. Cấu tạo của PĐ đơn
Thuật ngữ a. Cấu trúc logic
Chủ từ: S Vị từ: P
Là bộ phận chỉ đối
Là bộ phận chỉ nội
tượng hay lớp đối
dung (thuộc tính) mà
tượng mà phán đoán
phán đoán phản ánh
phản ánh
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
3.2.2. Cấu tạo của PĐ đơn Là Khẳng định
Chủ từ: S Hệ từ Vị từ: P
Không là Phủ định
Chất
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
3.2.2. Cấu tạo của PĐ đơn a. Cấu trúc logic
Toàn thể: (mọi, tất cả,toàn bộ)
Lượng từ Chủ từ: S Hệ từ Vị từ: P
Bộ phận: (một số, phần lớn, đa số)
Lượng
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
a. Cấu trúc logic
3.2.2. Cấu tạo của PĐ đơn
Lượng từ Chủ từ: S Hệ từ Vị từ: P
Lƣu ý:
Tất cả những phán đoán nào mà có chủ từ là khái
niệm đơn nhất thì lượng ấy luôn là lượng toàn thể
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
a. Cấu trúc logic
3.2.2. Cấu tạo của PĐ đơn
Toàn thể: Là Khẳng định
Lượng từ Chủ từ: S Hệ từ Vị từ: P
Bộ phận: Không là Phủ định
Lượng Chất
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
b. Các kiểu phán đoán đơn
3.2.2. Cấu tạo của PĐ đơn
+ Phán đoán toàn thể khẳng định: + Phán đoán toàn thể phủ định:
(Lượng toàn thể, chất khẳng định) (Lượng toàn thể, chất phủ định)
Ký hiệu: A Ký hiệu: E
Công thức: S là P Công thức: S không là P
+ Phán đoán bộ phận khẳng định: + Phán đoán bộ phận phủ định:
(Lượng bộ phận, chất khẳng định) (Lượng bộ phận, chất phủ định)
Ký hiệu: I Ký hiệu: O
Công thức: S là P Công thức: S không là P
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
3.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
Có 3 quy ƣớc:
- Gọi tập hợp các đối tượng thuộc ngoại diên của chủ từ là lớp S.
- Lớp P là tập hợp các đối tượng thuộc ngoại diên của vị từ
- Lớp S, P là tập hợp tất cả các đối tượng thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện:
+ Thuộc ngoại diên của chủ từ (thuộc S)
+ Được phản ánh ở trong vị từ P.
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2. Phán đoán đơn
3.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
Nếu SP trùng với ngoại diên của nó
Chu diên
+
Thuật Nếu SP tách rời ngoại diên của nó
ngữ
Không chu diên
- Nếu SP bị bao hàm trong ngoại diên của nó
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
+ Phán đoán A: S là P + Phán đoán E: S không P
P-
+ + + + +
S , P S S P
+ Phán đoán I: S là P + Phán đoán O: S không P
- - -
- S + - + S
S P P S P P+
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
Chủ từ của phán đoán toàn thể luôn luôn chu diên
Chủ từ của phán đoán bộ phận luôn không chu diên
Vị từ của phán đoán phủ định luôn luôn chu diên
Trong phán đoán khẳng định, P chỉ chu diên với điều kiện P
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Chỉ xét các phán đoán giống nhau cả về chủ từ và vị từ, và quan hệ là
quan hệ về mặt giá trị lôgic
A Đối lập trên E
Chú thích: Các đỉnh của
hình vuông là các phán
Lệ thuộc
Lệ thuộc
đoán đơn A, E, I,O, còn
các cạnh và đường chéo
biểu thị quan hệ giữa
chúng.
I Đối lập dưới O
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ mâu thuẫn
Quan hệ Quan hệ đối lập
Lệ thuộc
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ mâu thuẫn
Quan hệ mâu thuẫn: là quan hệ giữa những phán đoán khác nhau cả về chất,
lẫn lượng, thể hiện trên hai đường chéo của hình vuông, đó là quan hệ giữa
hai cặp phán đoán: A & O; E & I. Chúng không thể cùng chân thực hoặc
cùng giả dối, mà nhất thiết phải một chân thực, một giả dối.
Giá trị lôgic của các phán đoán đơn trong quan hệ mâu thuẫn như sau:
A = 1 O = 0 O=1A=0
E=1I=0 I=1E=0
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ lệ thuộc
Quan hệ lệ thuộc: là quan hệ giữa các phán đoán giống nhau về chất,
nhưng khác nhau về lượng. Đó là hai cặp phán đoán: (A&I), (E&O)
A = 1 I = 1 A=0I=?
I=0 A=0 I =1A=?
E = 1 O = 1 E=0O=?
O=0E=0 O=1E=?
- Chƣơng 3 PHÁN ĐOÁN
3.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ đối lập
Quan hệ đối lập: là quan hệ giữa những phán đoán giống nhau về lượng,
nhưng khác nhau về chất. Đó là hai cặp phán đoán (A & E), (I & O).
A = 1 E = 0 A=0 E=?
E= 1 A=0 E = 0 A =?
I = 0 O = 1 I=1O=?
O=0I=1 O= 1 I = ?
nguon tai.lieu . vn