Xem mẫu
- Chƣơng 2
KHÁI NIỆM
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.1. Quan niệm chung về khái niệm
Khái niệm là một hình thức của tư duy phản ánh gián tiếp và khái quát
đối tượng thông qua những dấu hiệu chung, bản chất, khác biệt.
Bộ phận
Khác biệt
Đối Đơn nhất
Bản chất
tƣợng Thuộc tính Không
Chung khác biệt
Không
Mối liên hệ bản chất
7/10/2020
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.1. Quan niệm chung về khái niệm
2.1.3. Hình thức ngôn ngữ biểu đạt khái niệm
Được hình thành trên cơ sở những từ xác định có nghĩa
Khái niệm Từ
Những từ phản ánh
Nghĩa của từ được dùng để chuyển tải nội một đối tượng xác
định thì nó mới trở
dung của khái niệm
thành những khái
niệm logic.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.2. Kết cấu logic của khái niệm Là tập hợp
gồm tất cả các
Là toàn bộ Khái niệm đối tượng có
những dấu hiệu chung những
đặc trưng, bản dấu hiệu bản
chất của đối chất đặc trưng
tượng được được phản ánh
phản ánh trong Nội hàm Ngoại diên trong nội hàm
khái niệm. của khái niệm.
Quan hệ nghịch biến: nội hàm càng phong phú, càng
nhiều dấu hiệu bản chất bao nhiêu thì ngoại diên càng
hẹp, càng ít đối tượng được phản ánh bấy nhiêu và
ngược lại.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.3. Phân loại khái niệm
Khái niệm
Theo nội hàm Theo ngoại diên
Khái niệm cụ thể Khái niệm tập hợp
và trừu tượng và không tập hợp
Khái niệm khẳng Khái niệm thực và
định và phủ định khái niệm ảo
Khái niệm tương Khái niệm chung và
quan và không khái niệm đơn nhất
tương quan
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm
a) Khái niệm cụ thể và trừu tượng
Khái niệm cụ thể là khái niệm phản Khái niệm trừu tượng là khái niệm
ánh đối tượng hay lớp đối tượng phản ánh tính chất, quan hệ của các
hiện thực, tồn tại một cách độc lập đối tượng, mà không tồn tại độc lập
tương đối trong tính chỉnh thể các nếu thiếu các đối tượng ấy: lễ độ,
mặt, các thuộc tính, tính chất của nó khiêm tốn, bằng nhau...
7/10/2020
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm
b) Khái niệm khẳng định và khái niệm phủ định
Khái niệm khẳng định là khái niệm Khái niệm phủ định nhấn mạnh sự
nhấn mạnh sự hiện diện của các đối không tồn tại của đối tượng, thuộc
tượng, các thuộc tính hay các quan tính hay quan hệ của chúng ở phẩm
hệ của chúng. chất đang xét.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm
c) Khái niệm tương quan và không tương quan
Khái niệm tương quan là khái niệm Khái niệm không tương quan là
chỉ mang đầy đủ nội dung khi đứng những khái niệm phản ánh các đối
trong quan hệ với khái niệm khác tượng có thể tồn tại độc lập tương
cùng cặp. đối, không phụ thuộc vào sự tồn tại
của đối tượng khác, và do vậy có
đầy đủ nội dung khi đứng độc lập.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.3. Phân loại khái niệm
* Ngoại diên
a) Khái niệm tập hợp và không tập hợp.
Khái niệm tập hợp là những khái Khái niệm không tập hợp là khái
niệm phản ánh về một lớp đối niệm trong đó mỗi đối tượng riêng
tượng đồng nhất được coi như một rẽ được đề cập tới một cách độc
chỉnh thể thống nhất. lập. Nó chính là từng phần tử của
khái niệm tập hợp.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.3. Phân loại khái niệm
* Ngoại diên
b) Khái niệm ảo (rỗng) và khái niệm thực.
Khái niệm ảo (rỗng) là những khái Khái niệm thực là những khái niệm
niệm không xác định được ngoại diên mà ngoại diên có ít nhất một đối tượng.
hoặc là những khái niệm có ngoại diên Đến lượt mình, khái niệm thực lại được
bằng không. chia ra thành: Khái niệm chung và khái
niệm đơn nhất.
- Khái niệm chung là những khái niệm mà
ngoại diên có từ hai đối tượng trở lên.
- Khái niệm đơn nhất là khái niệm mà ngoại
diên chỉ có một đối tượng.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.4. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4.1. Quan hệ điều hòa
2.4.1.1. Quan hệ đồng nhất
A =B
Là quan hệ giữa những khái niệm mà ngoại
diên của chúng hoàn toàn trùng nhau, nhưng
nội hàm của chúng vẫn phân biệt
A: Hà Nội
B: Thủ đô nước Việt Nam
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.4. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4.1. Quan hệ điều hòa
2.4.1.2. Quan hệ bao hàm
A B
Là quan hệ giữa những khái niệm mà
ngoại diên của khái niệm này là toàn bộ
ngoại diên của những khái niệm kia,
nhưng không ngược lại. Khái niệm thứ A: Giảng viên
nhất gọi là khái niệm bị bao hàm, còn khái
B: Giảng viên trẻ
niệm thứ hai gọi là khái niệm bao hàm
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.4. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4.1. Quan hệ điều hòa
2.4.1.3. Quan hệ giao nhau
A B
Là quan hệ giữa các khái
niệm mà một phần ngoại
diên của khái niệm này là A: Ca sĩ
một phần ngoại diên của
khái niệm khác B: Diễn viên
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.4. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4.2. Quan hệ không điều hòa
C
2.4.2.1. Quan hệ ngang hàng
A B
Là quan hệ giữa các khái niệm
chủng mà ngoại diên của chúng
tách rời nhau và cùng lệ thuộc A: Ô tô
ngoại diên của khái niệm loại
B: Xe máy
C: Phương tiện giao thông
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.4. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4.2. Quan hệ không điều hòa
2.4.2.1. Quan hệ đối lập A B
C
Là quan hệ giữa những khái niệm mà nội
hàm của chúng có những dấu hiệu trái
ngược nhau, nhưng tổng ngoại diên của A: Màu đen
chúng bao giờ cũng nhỏ hơn ngoại diên B: Màu trắng
của khái niệm loại chung của chúng C: Màu sắc
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.4. Quan hệ giữa các khái niệm
2.4.2. Quan hệ không điều hòa
2.4.2.1. Quan hệ mâu thuẫn
A A
Là quan hệ giữa những khái niệm có nội
hàm không chỉ trái ngược mà còn loại
trừ và tổng ngoại diên của chúng bao
giờ cũng đúng bằng ngoại diên của một A: Màu trắng
khái niệm loại chung
A: Màu không trắng
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.5. Các thao tác Logic đối với khái niệm
2.5.1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm
Là thao tác logic của tư duy dựa trên sự tác động của quan
hệ nghịch biến giữa nội hàm và ngoại diên của các khái niệm
a) Mở rộng khái niệm
Là thao tác logic trong đó từ khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn
(chủng) chuyển sang khái niệm có ngoại diên lớn hơn (loại)
b) Thu hẹp khái niệm
Là thao tác logic trong đó từ khái niệm có ngoại diên lớn hơn
(loại) ta chuyển đến khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn (chủng)
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.5. Các thao tác Logic đối với khái niệm
2.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
a, Bản chất của định nghĩa khái niệm là thao tác logic nhằm
vạch ra những dấu hiệu cơ bản nhất của nội hàm khái niệm
b, Cấu tạo và các chức năng của phép định nghĩa
Là khái niệm mà ta phải vạch rõ nội hàm cơ bản của nó ra
Dfd
Định nghĩa cái gì?
Là khái niệm có những dấu hiệu chung và cơ bản cấu
thành nội hàm của khái niệm được định nghĩa
Dfn
Định nghĩa bằng cái gì?
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.5. Các thao tác Logic đối với khái niệm
2.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
a, Bản chất của định nghĩa khái niệm
Là thao tác logic nhằm vạch ra những dấu hiệu cơ bản nhất của
nội hàm khái niệm
b, Cấu tạo và các chức năng của phép định nghĩa
- Chức năng của định nghĩa khái niệm là vạch rõ nội hàm của khái
niệm được định nghĩa; phân biệt đối tượng cần định nghĩa với những đối
tượng khác.
- Chƣơng 2. KHÁI NIỆM
2.5. Các thao tác Logic đối với khái niệm
2.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
c, Các kiểu định nghĩa
Đối tượng được định nghĩa
Định nghĩa thực Định nghĩa duy danh
Là định nghĩa về chính đối tượng đó Là thao tác đặt tên cho đối tượng
nguon tai.lieu . vn