Xem mẫu

  1. BÀI 2 CÁC HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông 1 v1.0014105215
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Về kiến thức Giúp sinh viên trình bày được khái niệm tư duy: định nghĩa, đặc điểm, cấu trúc, các hình thức của tư duy. • Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên  Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành và phát triển tư duy, ý thức con người.  Ý thức rèn luyện tư duy, ý thức bản thân. • Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng của hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành, phát triển tư duy, ý thức con người. 2 v1.0014105215
  3. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn học này, sinh viên cần phải có kiến thức ở các môn học sau: • Xã hội học đại cương; • Tâm lý học đại cương; • Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin. 3 v1.0014105215
  4. HƯỚNG DẪN HỌC • Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi ngay nếu có thắc mắc. • Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. 4 v1.0014105215
  5. CẤU TRÚC NỘI DUNG 2.1 Khái niệm 2.2 Phán đoán 2.3 Suy luận 5 v1.0014105215
  6. 2.1. KHÁI NIỆM 2.1.2. Nội hàm và 2.1.1. Đặc điểm của 2.1.3. Quan hệ giữa ngoại diên của khái niệm các khái niệm khái niệm 2.1.4. Các loại 2.1.5. Mở rộng và thu 2.1.6. Định nghĩa khái niệm hẹp khái niệm khái niệm 2.1.7. Phân chia khái niệm 6 v1.0014105215
  7. 2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM • Định nghĩa khái niệm: Là hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu chung, bản chất của một lớp đối tượng. • Sự hình thành khái niệm  Đối tượng  phân tích  so sánh  trừu tượng hóa  tổng hợp  khái quát hóa  khái niệm được ngôn ngữ hóa bằng (cụm) từ – tín/ký hiệu mang nghĩa – hiện thực trực tiếp của khái niệm  Hình thức: Khái niệm là một tên gọi, một danh từ.  Nội dung: Phản ánh bản chất của sự vật. • Khái niệm và từ  Khái niệm luôn gắn bó chặt chẽ với từ. Từ là cái vỏ vật chất, cho sự hình thành và tồn tại của khái niệm. Quan hệ từ và khái niệm – quan hệ giữa ngôn ngữ và tư tưởng. “Ngôn ngữ là hiện thực của tư tưởng” (K. Mác).  Khái niệm: Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc, mọi thời đại).  Ký (tín) hiệu mang ý nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng, phụ thuộc vào quy tắc ngữ pháp (khác nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau). 7 v1.0014105215
  8. 2.1.2. NỘI HÀM VÀ NGOẠI DIÊN CỦA KHÁI NIỆM Nội hàm Ngoại diên Tổng hợp những thuộc tính bản chất Toàn thể những đối tượng có thuộc của lớp các đối tượng được phản ánh tính bản chất được phản ánh trong trong khái niệm. khái niệm. Từ một đến vài dấu hiệu Từ một đến vài sự vật Tính trừu tượng Tính khái quát Chất Lượng Nghịch biến 8 v1.0014105215
  9. 2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM • Dựa vào nội hàm (dấu hiệu chung)  Khái niệm không so sánh được (không có quan hệ);  Khái niệm so sánh được (có quan hệ). • Dựa vào ngoại diên (phần tử chung)  Nhóm quan hệ của các khái niệm có ngoại diên trùng lắp  Quan hệ đồng nhất;  Quan hệ giao nhau;  Quan hệ lệ thuộc (bao hàm).  Nhóm quan hệ của các khái niệm có ngoại diên không trùng lắp  Quan hệ ngang hàng đồng lệ thuộc (tương đương);  Quan hệ đối chọi (tương phản);  Quan hệ mâu thuẫn (tương khắc). 9 v1.0014105215
  10. 2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM (tiếp theo) • Biểu diễn quan hệ giữa các khái niệm bằng sơ đồ ven B A=B A B A A, B đồng nhất A, B giao nhau A lệ thuộc vào B A B A B A B C A,B đối chọi A, B mâu thuẫn A, B, C ngang hàng 10 v1.0014105215
  11. 2.1.4. CÁC LOẠI KHÁI NIỆM Theo tính chất Theo phạm vi Theo quan hệ • Khái niệm cụ thể là • Khái niệm riêng (hay khái • Khái niệm có ngoại khái niệm phản niệm đơn nhất) là khái niệm diên phân chia ánh những đối mà ngoại diên của nó chỉ được thành các lớp tượng xác định chứa một đối tượng cụ thể con gọi là khái niệm trong hiện thực. Ví duy nhất. loại (loài). dụ: bông hoa, khẩu • Khái niệm chung là khái • Khái niệm có ngoại súng, mặt trời… niệm mà ngoại diên của nó diên là lớp con • Khái niệm trừu chứa một lớp từ hai đối được phân chia từ tượng là khái niệm tượng trở lên. khái niệm loại gọi phản ánh các • Khái niệm tập hợp là khái là khái niệm hạng thuộc tính, các niệm mà ngoại diên của nó (giống). quan hệ của đối chứa lớp đối tượng đồng tượng. nhất như là một chỉnh thể, không thể tách rời. 11 v1.0014105215
  12. 2.1.5. MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÁI NIỆM Mở rộng Thu hẹp Mở rộng khái niệm là thao tác logic nhờ Thu hẹp khái niệm là thao tác logic nhờ đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ hẹp đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ rộng trở nên rộng hơn bằng cách bớt một số trở nên hẹp hơn bằng cách thêm vào nội thuộc tính của nội hàm, làm cho nội hàm một số thuộc tính mới, làm cho nội hàm nghèo nàn hơn. hàm phong phú hơn. Max: Phạm trù Min: Khái niệm đơn nhất A C B 12 v1.0014105215
  13. 2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM • Định nghĩa: Khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của khái niệm. • Nhiệm vụ: Xác định nội hàm và loại biệt ngoại diên. • Cấu trúc: Khái niệm được định nghĩa (Definiendum) là khái niệm dùng để định nghĩa (Definiens). • Các kiểu định nghĩa Theo loại và hạng Theo nguồn gốc Theo quan hệ Các kiểu định phát sinh nghĩa khác Xác định khái niệm loại Nêu lên phương Với các khái niệm Định nghĩa từ: Sử gần nhất của khái niệm thức hình thành, có ngoại diên cực dụng từ đồng được định nghĩa và chỉ phát sinh ra đối kỳ rộng , chỉ ra nghĩa, từ có nghĩa ra những thuộc tính tượng của khái quan hệ của đối tương đương để bản chất, khác biệt niệm được định tượng được định định nghĩa. giữa khái niệm được nghĩa. nghĩa với mặt đối Định nghĩa miêu tả: định nghĩa (hạng) với lập của nó. Chỉ ra các đặc các hạng khác trong điểm của đối tượng loại đó. được định nghĩa. 13 v1.0014105215
  14. 2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM (tiếp theo) • Quy tắc định nghĩa  Quy tắc tương xứng: Dfd = Dfn.  Quy tắc rõ ràng, chính xác: Khái niệm dùng để định nghĩa phải là khái niệm đã biết, đã được định nghĩa trước.  Quy tắc ngắn gọn: Không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ những thuộc tính khác đã được chỉ ra trong định nghĩa.  Quy tắc không thể phủ nhận: Định nghĩa phủ định không chỉ ra được nội hàm của khái niệm được định nghĩa. 14 v1.0014105215
  15. 2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM Phân chia khái niệm là gì? Cấu trúc Hình thức Là thao tác logic nhằm chỉ ra Khái niệm bị phân chia • Phân đôi khái niệm. các khái niệm hẹp hơn (loại) bằng tổng thành • Phân chia khái niệm (hạng) của khái niệm ban phần phân chia (hạng). theo hạng (phân loại). đầu (loại). Ví dụ Giỏi Học lực Không giỏi Tốt Phẩm chất Không tốt 15 v1.0014105215
  16. 2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM Quy tắc phân chia khái niệm Nhất quán Liên tục Cân đối Tránh trùng lặp Với cùng một Tuần tự, không Ngoại diên của khái Các thành phần thuộc tính, cùng được vượt cấp, niệm bị phân chia phân chia là một cơ sở phân thành phần chia phải bằng tổng những khái niệm chia xác định. phải là khái niệm ngoại diên của các tách rời. hạng gần nhất của khái niệm phân chia, khái niệm bị phân không được bỏ sót. chia (loại). 16 v1.0014105215
  17. 2.2. PHÁN ĐOÁN 2.2.1. Đặc điểm chung 2.2.2. Phân loại của phán đoán phán đoán 2.2.3. Tính chu diên 2.2.4. Quan hệ giữa của các thuật ngữ các phán đoán – Hình trong phán đoán vuông logic cơ bản 2.2.5. Các phép logic trên phán đoán (Phán đoán phức) 17 v1.0014105215
  18. 2.2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN Định nghĩa Tính chất Cấu trúc logic • Là hình thức cơ • Đúng hoặc sai. S P bản của tư duy • Không có phán đoán nào trừu tượng. không đúng cũng không Chủ từ Hệ từ Vị từ • Là cách thức liên sai và không có phán đoán hệ giữa các khái vừa đúng lại vừa sai. niệm, phản ánh mối • Hà Nội là Thủ đô Là hình thức biểu đạt các liên hệ giữa các sự của Việt qui luật khách quan. vật, hiện tượng Nam trong ý thức của con người. Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn đạt bằng một câu hay một mệnh đề nhất định. 18 v1.0014105215
  19. 2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN Theo lượng Theo chất (dựa vào số lượng Theo chất + lượng (dựa vào hệ từ) chủ từ) • Phán đoán • Phán đoán chung • Phán đoán khẳng định chung (A). khẳng định (toàn thể) Mọi S là P S là P Mọi S – P • Phán đoán phủ định chung (E). • Phán đoán phủ • Phán đoán riêng Mọi S không là P định (bộ phận) • Phán đoán khẳng định riêng (I). S không là P Một số S – P Một số S là P • Phán đoán đơn nhất • Phán đoán phủ định riêng (O). Một S – P Một số S không là P Theo kết cấu • Phán đoán đơn: Trong Phán đoán chỉ có 1 chủ, 1 vị • Phán đoán phức: Trong Phán đoán chỉ có nhiều chủ, nhiều vị 19 v1.0014105215
  20. 2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo) Phân loại theo phán đoán Phán Công thức Công thức Ký hiệu đoán Ngôn ngữ tập hợp ngôn ngữ tiếng Việt A SaP SP Mọi S là P E SeP SP= Mọi S không là P I SiP SP Vài S là P O SoP S–P Vài S không là P 20 v1.0014105215
nguon tai.lieu . vn