Xem mẫu

  1. CHƢƠNG 2 KINH TẾ TIỀN PHONG KIẾN VÀ PHONG KIẾN (TỪ KHỞI THỦY ĐẾN NĂM 1858) 10
  2. KẾT CẤU NỘI DUNG CHƢƠNG 2.1. KINH TẾ TIỀN PHONG KIẾN 2.1.1. Kinh tế thời nguyên thuỷ 2.1.2. Kinh tế thời Dựng nƣớc 2.1.3. Kinh tế thời Bắc thuộc 2.2. KINH TẾ PHONG KIẾN 2.2.1. Bối cảnh LS và tƣ tƣởng, CSKT 2.2.2. Đặc điểm tình hình kinh tế 11
  3. 2.1. KINH TẾ TIỀN PHONG KIẾN (30 VẠN NĂM TCN - NĂM 938 SCN) 2.1.1. KINH TẾ NGUYÊN THUỶ * Nguyên thuỷ là một thuật ngữ của sử học, đƣợc dùng để chỉ thời đại đầu tiên trong tiến trình phát triển của nhân loại. * Khảo cổ học chia thời nguyên thuỷ thành 2 hoặc 3 giai đoạn: đá cũ và đá mới để nghiên cứu kinh tế Việt Nam thời này. 12
  4. 2.1.1.1. Kinh tế giai đoạn đá cũ *̉ Thời gian: * Về hoạt động kinh tế: - Nghề nghiệp - Công cụ sản xuất: * Tóm lại: Giai đoạn đá cũ cách nay khoảng 30 vạn năm. Phƣơng thức sống của ngƣời nguyên thuỷ là hái lƣợm và săn bắt. Công cụ sản xuất còn thô sơ… Kinh tế, xã hội tiến triển rất chậm chạp, song vẫn theo xu hướng đi lên. 13
  5. 2.1.1.2. Kinh tế giai đoạn đá mới * Thời gian và đặc điểm văn hóa: * Tổ chức XH: xuất hiện thị tộc, bộ lạc (đầu tiên là các thị tộc mẫu hệ). * Phát hiện và sử dụng lửa vào đời sống. Đây là sự kiện quan trọng (?) * Hoạt động kinh tế: tiếp tục hái lƣợm, săn bắt; xuất hiện thêm: trồng trọt, chăn nuôi (sơ khai) và đánh bắt cá; làm gốm, dệt vải. Trong đó: gốm đƣợc nặn bằng tay, kết hợp giữa nặn tay với bàn xoay; đánh bắt cá rất phát triển. Chế tác đá tinh xảo hơn trƣớc (ghè đẽo, mài công cụ)… 14
  6. 2.1.2. KINH TẾ THỜI DỰNG NƢỚC 2.1.2.1. Vài nét về nƣớc Văn Lang - Âu Lạc * Sự xuất hiện nhà nước cổ đại: * Cơ sở ra đời của nhà nước: * Xuất hiện 3 nhà nước: Văn Lang - Âu Lạc (Bắc Bộ), Champa (Trung Bộ, từ thế kỷ II, chấm dứt vào cuối thế kỷ XVII) và Phù Nam (Nam Bộ, xuất hiện thế kỷ I, chấm dứt vào đầu thế kỷ VII). * Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc tồn tại đến nay và đóng vai trò chủ đạo trong lịch sử phát triển của quốc gia, dân tộc Việt Nam. 15
  7. 2.1.2.2. Đặc điểm tình hình kinh tế Tiến bộ vượt bậc, các ngành nghề đều có những thành tựu đáng ghi nhận. a. Thủ công nghiệp: * Duy trì, phát triển các nghề đã có. Trong đó: - Chế tác đá đạt đỉnh cao về kỹ thuật và mỹ thuật. - Nổi bật là luyện kim, chế tác kim loại. * Xuất hiện nghề xây dựng (có thành tựu vƣợt bậc - xây thành Cổ Loa - quy mô to lớn, đƣợc xây dựng với kỹ thuật tinh xảo…). 16
  8. b. Nông nghiệp: có những tiến bộ. Cụ thể: * Hoạt động trồng trọt: - Công cụ SX: - Phương thức canh tác: - Cây trồng: * Chăn nuôi và hoạt động khác: - Kết hợp với trồng trọt, phụ cho trồng trọt. - Hái lượm, săn bắn bị đẩy xuống hàng thứ yếu - Đánh bắt cá rất phát triển 17
  9. c. Trao đổi sản phẩm * Quá trình hình thành * Phạm vi trao đổi * Sản phẩm trao đổi * Hình thức trao đổi: 18
  10. TÓM LẠI * KT thời Dựng nƣớc có sự phát triển cao (tƣơng đƣơng với nhiều quốc gia đƣơng thời), nghề trồng lúa nƣớc đóng vai trò chủ đạo, kết hợp với chăn nuôi gia cầm, gia súc. Thủ công nghiệp có bƣớc tiến vƣợt bậc, trong đó các nghề luyện kim, chế tác kim loại, xây dựng đạt thành tựu rực rỡ. * Nghề luyện kim, đúc đồng, rèn sắt sản xuất đƣợc nhiều loại công cụ, vật dùng, vũ khí, đồ trang sức… (đặc biệt trống đồng Đông Sơn là biểu trƣng cho văn hoá, văn minh nƣớc ta thời cổ đại). * Trong nƣớc, hoạt động trao đổi, buôn bán phát triển và đã có sự trao đổi, buôn bán với nhiều nƣớc trong khu vực châu Á. * Kinh tế phát triển mạnh đã tạo tiền đề cho sự ra đời của nhà nƣớc (sơ khai) Văn Lang, đồng thời là cơ sở hình thành nền “văn minh sông Hồng” (văn minh nông nghiệp) trên lãnh thổ nƣớc ta thời này. 19
  11. 2.1.3. KINH TẾ THỜI BẮC THUỘC (179 TCN - 938) 2.1.3.1. Chính sách KT của PK phƣơng Bắc Các triều đại PKPB đã thực thi các CS: cống nạp, tô thuế, chiếm đất di dân. a. Cống nạp b. Tô thuế c. Di dân, chiếm đất lập đồn điền: - Chính sách di dân - Chính sách chiếm đất 20
  12. 2.1.3.2. Đặc điểm tình hình kinh tế a. Nông nghiệp: * Ruộng đất thuộc quyền sở hữu tối cao của nhà nƣớc PK. * Nền kinh tế vẫn căn bản là SXNN, bao gồm trồng trọt (chủ yếu là các loại lúa, cây cho bột, rau củ…) và chăn nuôi. * Đã quan tâm đến thuỷ lợi phục vụ SXNN; sử dụng các loại phân bón tự nhiên; năng suất lúa đạt cao hơn trƣớc. * Nghề làm vƣờn có sự phát triển hơn, Đã biết chiết cành, dùng kiến để diệt sâu… * Sản xuất đã có tính chất thâm canh. 21
  13. 2.1.3.2. Đặc điểm tình hình kinh tế b. Thủ công nghiệp: Các ghề đều có tiến bộ (mặc dù có bị kìm hãm). Trong đó: * Nghề đúc đồng, rèn sắt, chế tác kim loại: * Nghề gốm: * Nghề làm gạch ngói khá phát triển… Nghề dệt vải: * Có thêm nghề mới: làm giấy và thủy tinh (SX giấy tiếp thu từ TQ – TK3, chế tác thủy tinh từ ngƣời Ấn Độ – TK7). Đã SX đƣợc nhiều loại giấy có chất lƣợng (đặc biệt giấy trầm hƣơng = “mật hƣơng”). * Các nghề mộc, đan lát, nấu rƣợu có tiến bộ; SX đƣờng, làm đồ mỹ nghệ rất nổi tiếng (mỹ nghệ đƣợc coi là “báu vật của phƣơng Nam”). 22
  14. 2.1.3.2. Đặc điểm tình hình kinh tế c. Giao thông và thương nghiệp • Giao thông vận tải: - Có tiến bộ - Đường bộ - Đường thủy 23
  15. c. Giao thông và thƣơng nghiệp * Thương nghiệp: - Trao đổi hàng hóa trong nước - Trao đổi với nước ngoài 24
  16. 2.2. KINH TẾ PHONG KIẾN (938 - 1858) 2.1.1. Bối cảnh LS và tƣ tƣởng, chính sách KT 2.1.1.1. Khái quát bối cảnh LS 2.1.1.2. Tƣ tƣởng, chính sách kinh tế: * Tƣ tƣởng, CSKT có vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT của một quốc gia. * Nƣớc ta trong thời PK có nhiều tƣ tƣởng, CSKT tác động đến hoạt động KT, nhƣng chủ yếu là tƣ tƣởng Nho giáo. * Từ thế kỷ 10 đến cuối thế kỷ 15 25
  17. 2.2.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ 2.2.2.1. KT từ TKX đến cuối TK15: tiếp cận theo 3 ngành: NN, TCN và TN a. Sản xuất nông nghiệp  Sở hữu ruộng đất: • Ruộng đất phong cấp • Ruộng đất công làng xã • Ruộng đất tư nhân 26
  18.  Tình hình SX nông nghiệp: * Những biện pháp phát triển nông nghiệp: Để phát triển nông nghiệp, các triều đại đã thực thi các biện pháp: - Mở rộng diện tích canh tác (khai khẩn đất hoang, “nam tiến”…). - Đắp đê và làm thủy lợi (quan tâm nhiều từ thời Lý Trần trở đi). - Đảm bảo nhân lực cho sản xuất (chính sách “Ngụ binh ƣ nông”). - Bảo vệ, chăm sóc, phát triển trâu bò (“quan ngƣu”, lập liên danh 3 gia đình). - Một số hoạt động khác (vua đi “cày tịch điền”, lập đàn cúng tế…). * Kết quả sản xuất nông nghiệp: + Nhìn chung nông nghiệp có sự phát triển tốt (đƣợc mùa, dân chúng no ấm…) + Gặp khó khăn, khủng hoảng (chế độ điền trang, thái ấp) cuối thời Trần và thời kháng chiến chống quân Minh xâm lƣợc… 27
  19. b. Công thƣơng nghiệp: * Thủ công nghiệp: - Các ngành nghề đều phát triển, một số có bƣớc tiến vƣợt bậc - Từ thời Lý bắt đầu hình thành khu vực TCN nhà nƣớc và TCN dân gian với chức năng, nhiệm vụ khác nhau. - TCN nhà nƣớc tập trung ở kinh đô, thành thị; đã xuất hiện một số làng nghề (gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt…). - Tiến bộ kỹ thuật 28
  20. * Thƣơng nghiệp: Có sự phát triển đáng kể. Cụ thể: - Về nội thương: - Về ngoại thương: 29
nguon tai.lieu . vn