Xem mẫu
- Chƣơng 3:VIỆC LÀM VÀ THẤT NGHIỆP
• Việc làm
3.1
• Thất nghiệp
3.2
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1. 3.1.1. Nguồn cung ứng việc làm
3.1.2. Thông tin việc làm
3.1.3. Tìm kiếm và lựa chọn việc làm
3.1.4. Dịch vụ việc làm
3.1.5. Việc làm bền vững
3.1.6. Xu hƣớng nghề nghiệp
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.1. Nguồn cung ứng việc làm:
Nguồn cung cấp việc làm là nơi có
thể đáp ứng nhu cầu làm việc của ngƣời
lao động.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.2. Thông tin việc làm:
a. Thông tin: là điều mà
ngƣời ta đánh giá hoặc
nói đến; là tri thức, tin
tức
b. Thông tin VL: là tất cả
các sự kiện, sự việc, ý
tƣởng, phán đoán việc làm
làm tăng thêm sự hiểu biết
của con ngƣời về việc làm
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.3. Tìm kiếm và lựa chọn việc làm:
Tìm kiếm Lựa chọn
VL VL
Việc
Làm
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.3. Tìm kiếm và lựa chọn việc làm:
+ Trang việc làm chuyên biệt
+ Hội chợ việc làm
+ Trang chủ của các nhà tuyển
dụng + Báo giấy việc làm
+ mạng xã hội + Trung tâm việc làm
+ Các diễn đàn về việc làm + Ngƣời thân giới thiệu…
Tìm kiếm
VL
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
a. Khái niệm:
Là toàn bộ các hoạt động nhằm sắp xếp việc
làm có hiệu quả cho ngƣời lao động thông qua quá
trình chắp nối cung - cầu lao động hoặc tƣ vấn, trợ
giúp để ngƣời lao động có thể tự tạo việc làm, sắp xếp
việc làm liên quan đến chắp nối kỹ năng, khả năng của
ngƣời tìm việc với yêu cầu của ngƣời sử dụng lao
động.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
b. Mạng lƣới DV VL:
Là một hệ thống bao gồm Trung tâm dịch vụ
việc làm, Trung tâm điều phối việc làm
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
c. Trung tâm dịch vụ việc làm
Trung tâm dịch vụ việc làm (cơ sở hay tổ
chức dịch vụ việc làm) là các trung tâm đƣợc thành
lập theo quy định của pháp luật để hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ việc làm
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
d. Trung tâm điều phối việc làm
Trung tâm điều phối việc làm là các trung tâm
thực hiện các hoạt động điều phối việc làm.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
e. Môi giới việc làm
Là quá trình thông qua đó các cơ sở dịch
vụ việc làm thu xếp để ngƣời tìm việc tìm đƣợc
việc làm và ngƣời sử dụng lao động tuyển đƣợc
ngƣời phù hợp.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
f. Giới thiệu việc làm
Giới thiệu việc làm là quá trình trong đó cơ sở
dịch vụ việc làm có những thông tin về chỗ làm việc
trống và giới thiệu cho ngƣời tìm việc đến địa chỉ
của ngƣời sử dụng lao động để tìm hiểu và có thể đi
đến thỏa thuận về việc làm, hoặc cơ sở dịch vụ việc
làm có thông tin về ngƣời tìm việc và giới thiệu cho
ngƣời sử dụng lao động tiếp xúc và có thể đi đến
những thỏa thuận tuyển dụng.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
g. Cung ứng lao động:
Là một DV mà các cơ sở DV VL có thể cung
cấp cho ngƣời sử dụng LĐ cung ứng LĐ đƣợc dùng
để chỉ việc cơ sở DV VL và ngƣời sử dụng LĐ ký
hợp đồng cung ứng LĐ trong đó cơ sở DV VL chịu
trách nhiệm tuyển chọn và cung cấp đủ số lƣợng LĐ
đáp ứng các yêu cầu về kĩ năng, tay nghề và các đòi
hỏi khác cho ngƣời sử dụng LĐ.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.4. Dịch vụ việc làm:
h. Phân loại dịch vụ việc làm
Theo đối
tƣợng hoạt Theo phạm vi Theo chủ
động hoạt động thể quản lý
DV trợ giúp DV VL địa
ngƣời LĐ phƣơng DV việc làm công
DV trợ giúp
ngƣời sử dụng DV VL liên địa
LĐ phƣơng
DV việc làm tƣ
nhân
DV trợ giúp
ngƣời đào tạo, DV VL quốc tế
dạy nghề
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.5. Việc làm bền vững:
a. Khái niệm:
Theo ILO, việc làm bền vững là cơ hội
cho nam giới và nữ giới có đƣợc việc làm bền
vững và năng suất trong điều kiện tự do, bình
đẳng, và nhân phẩm đƣợc tôn trọng
- 3.1.5. Việc làm bền vững:
b. Các yếu tố cấu thành:
Các khía cạnh
Các biểu hiện
LV với đầy đủ quyền Các quyền tại
con ngƣời, đúng trình nơi làm việc
độ
LV với điều kiện chấp Tạo VL và xúc
nhận đƣợc, bình đẳng tiến VL
LV có bảo trợ XH, Bảo trợ XH
an toàn
LV có đối thoại Đối thoại XH
XH
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.6. Xu hƣớng nghề nghiệp:
a. Ngành công nghệ thông tin:
- Khoảng 15% lƣợng sinh viên ra trƣờng
đáp ứng đƣợc nhu cầu DN.
- Dự báo đến 2020, Việt Nam sẽ thiếu
khoảng 300.000 nhân lực về CNTT. (có
khoảng 32.000 sinh viên tốt nghiệp CNTT và
các ngành có liên quan mỗi năm).
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.6. Xu hƣớng nghề nghiệp:
b. Ngành marketing:
- Xu thế hội nhập toàn cầu đang rất
nóng, marketing chính là một xu hƣớng nghề
nghiệp . - Dự báo đến 2020, marketing cần
đến 10.000 lao động trở lên cho mỗi năm
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.6. Xu hƣớng nghề nghiệp:
c. Ngành xây dựng:
- Xây dựng là lĩnh vực đƣợc dự báo có
tốc độ tăng lao động cao nhất, khi quá trình đô
thị hóa diễn ra nhanh.
- Dự báo đến năm 2020, nhu cầu nhân
lực ngành xây dựng mỗi năm tăng
thêm 400.000 – 500.000 ngƣời.
- 3.1. VIỆC LÀM
3.1.6. Xu hƣớng nghề nghiệp:
d. Ngành công nghệ thực phẩm:
- Là một ngành học có tính ứng dụng
cao và đa dạng, nhất là trong cuộc sống hiện
đại.
- Nhu cầu tiêu dùng của ngƣời Việt
Nam đối với thực phẩm chế biến ngày càng
lớn và phong phú. Đây là một ngành học thực
sự tiềm năng
.
nguon tai.lieu . vn