Xem mẫu

  1. Kỹ thuật nuôi cua biển: cua xanh Scylla serrata (Forskal)
  2. Đặc điểm hình thái  Cua có thân hình dẹp theo hướng lưng bụng.   Toàn bộ cơ thể được bao bọc trong lớp vỏ  kitin dầy và có màu xanh lục hay vàng sẫm.
  3. Đặc điểm hình thái  Cua biển phân bố nhiều ở vùng biển nước ta, trong  đó là cua xanh có tên khoa học là  Scylla serrata  (Forskal) là loài có kích thước tương đối lớn, có giá  trị kinh tế cao…
  4. Đặc điểm hình thái  Cua đực có 2 lỗ sinh dục nằm ở gốc của đôi  chân bò thứ 5 và dính vào đó là gai sinh dục  ngắn.  Cua cái có 2 lỗ sinh dục nằm ở gốc đôi chân  bò thứ 3.
  5. Đặc điểm hình thái
  6. Đặc điểm hình thái  Con cái trước thời kỳ thành thục sinh dục phần  bụng (yếm) có hình hơi vuông. (cua yếm vuông)  Khi thành thục yếm trở nên phình và đầy đặn  hơn.  con đực có yếm hẹp hình chữ V.
  7. Đặc điểm sinh học của cua  Tập tính sống:  Vòng đời cua biển trãi qua nhiều  giai đoạn khác nhau và mỗi giai đoạn có tập tính  sống, cư trú khác nhau.
  8. Phân bố   Trên thế giới: Các đại diện của giống Scylla  được tìm thấy ở khắp vùng Ấn Độ Dương ­ Thái  Bình Dương. 
  9. Ở Việt Nam  Cua biển phân bố nhiều ở vùng biển nước ta,  trong đó là cua xanh có tên khoa học là  Scylla  serrata (Forskal) là loài có kích thước tương đối  lớn, có giá trị kinh tế cao…
  10.  Tập tính sống:  ­ Cua biển thường được tìm thấy ở các vùng:  + Cửa sông;  + Rừng ngập mặn;  + Đầm lầy ven biển;  + Bãi biển  + Thảm cỏ biển
  11.  Bò qua bờ, vượt các vật cản    Khả năng bò và di chuyển rất xa    Mùa sinh sản, biến động môi trường…
  12.  Tính hung giữ và khả năng tự vệ:  + Khi thiếu thức ăn;       + Khi lột xác  + Trong thời kỳ giao vĩ; 
  13.  Hoạt động bắt mồi:  + Ăn tạp, kiếm ăn vào ban đêm. Cua ăn các loại  thức ăn: rong tảo, giáp xác, nhuyễn thể, cá, xác  chết động vật.    + Khả năng nhịn đói nhiều ngày.
  14.  Địch hại của cua: Các loài cá dữ, các loài chim  ăn thịt, chuột, rắn…Các loài nấm, vi khuẩn, vi  rút, bọ cua ký sinh ở bụng, rệp cua thường bám  vào vòm mang.
  15.  Đặc điểm sinh trưởng: Cua lột xác và tái sinh  ­ Quá trình phát triển trải qua nhiều lần lột xác  biến thái để lớn lên.  ­ Thời gian giữa các lần lột xác thay đổi theo từng  giai đoạn.
  16.  Giai đoạn ấu trùng có thể lột xác trong vòng 2­3  hoặc 3­5 ngày /lần.   Cua lớn lột xác chậm hơn: nửa tháng hay một  tháng một lần. 
  17.  Đặc biệt, trong quá trình lột xác cua có thể tái  sinh lại những phần đã mất như chân, càng...  Cua thiếu phụ bộ hay phụ bộ bị tổn thương  thường có khuynh hướng lột xác sớm hơn nên có  thể ứng dụng đặc điểm này vào trong kỷ thuật  nuôi cua lột. 
  18.  Tuổi thọ trung bình của cua từ 2­4 năm qua mỗi  lần lột xác  Trọng lượng cua tăng trung bình 20­50%.   Kích thước tối đa của cua biển có thể từ 19­ 28cm với trọng lượng từ 1­3kg/con. 
  19. Các hình thức nuôi chủ yếu  Nuôi cua con thành cua thịt  Nuôi cua ốp thành cua chắc  Nuôi cua gạch  Nuôi cua lột
  20. Các dạng nuôi chủ yếu  Nuôi trong ao riêng biệt.  Nuôi kết hợp trong ao nuôi tôm nước lợ,   Nuôi trong ruộng lúa với hình dạng và kích  cỡ khác nhau. 
nguon tai.lieu . vn